Table of Contents
Bạn có biết ý nghĩa của ngày 20 tháng 11 là gì không? Làm thế nào để chúng ta bày tỏ tình yêu và sự tôn trọng của chúng ta với giáo viên? Tham gia Mầm non Cát Linh để khám phá toàn bộ bộ từ vựng tiếng Anh về Ngày của giáo viên Việt Nam và những lời chúc tốt đẹp nhất để viết cho giáo viên!
Ngày giáo viên Việt Nam là gì?
Xin chúc mừng Ngày của Giáo viên Việt Nam dịch sang tiếng Anh là “Ngày của giáo viên Việt Nam hạnh phúc”, trong đó: Ngày của giáo viên được gọi là giáo viên Ngày của Việt Nam & Việt Nam là giáo viên Việt Nam.
Ngày của giáo viên được tạo ra bởi hai danh từ và 1 sở hữu ý nghĩa của ngày của giáo viên. “Giáo viên Việt Nam” được tạo thành từ một tính từ & danh từ. Người Việt Nam là tính từ có nghĩa là người Việt Nam; Giáo viên là những danh từ với ý tưởng của giáo viên và giáo viên, những người thực hiện nghĩa vụ của họ để dạy và truyền đạt kiến thức cho học sinh. Cách để đọc cụm từ này là /ˌviːetnəˈmiːz ˈtiːtʃə (r) /.
Về ý nghĩa, Ngày của giáo viên Việt Nam là ngày 20 tháng 11 và Ngày giáo viên quốc tế là ngày 5 tháng 10. Tuy nhiên, bất kể ngày nào là một dịp đặc biệt để gửi lòng biết ơn đến giáo viên – ba bà mẹ thứ hai tại trường phải nuôi dạy chúng tôi trở nên hữu ích cho đất nước.
Tóm tắt từ vựng tiếng Anh về ngày của giáo viên Việt Nam ngày 20 tháng 11
Để viết những lời chúc tốt đẹp và có ý nghĩa hoặc chia sẻ các hoạt động và sự kiện của lòng biết ơn trong dịp đặc biệt này, Khỉ sẽ giúp bạn xem xét danh sách từ vựng về ngày của giáo viên vào ngày 20 tháng 11 để sử dụng thường xuyên nhất!
Danh sách từ vựng để chúc mừng ngày giáo viên Việt Nam nổi tiếng nhất
Trong số các từ vựng của ngày của giáo viên, một số từ thường được sử dụng có thể xuất hiện trong bài kiểm tra Toeic hoặc IELTS đã được liệt kê dưới đây:
Từ vựng |
Ngữ âm |
Ý nghĩa của người Việt Nam |
Ngày của giáo viên Việt Nam |
/ˌViːetnəˈmiːz ˈtiːtʃə (r) deɪ/ |
Ngày giáo viên Việt Nam |
Ghé thăm nhà của giáo viên |
/ˈVɪzɪt ˈtiːtʃə (r) ‘s |
Ghé thăm nhà của giáo viên |
Ghé thăm giáo viên của một đứa trẻ |
/ˈVɪzɪt wʌn’s tʃaɪld’s ˈtiːtːə (r)/ |
Ghé thăm giáo viên của bạn |
Hãy tôn vinh |
/peɪ ˈtrɪbjuːt/ |
Bày tỏ lòng biết ơn |
Sự cống hiến |
/ˌDedɪˈkeɪʃn/ |
cống hiến, cống hiến |
Venera |
/ˈVenərəbl/ |
đáng kính |
Thành công/ đạt được |
/səkˈses/ -/əˈteɪnmənt/ |
thành công |
Hướng dẫn dạy nghề |
/vəʊˈkeɪʃənl ˈaɪdns/ |
sự nghiệp -định hướng |
Toàn tâm |
/ˌHəʊlˈhːhːt |
tất cả đều được |
sẽ là giáo viên |
/wʊd-bi ˈtiːtʃə (r)/ |
Giáo viên tương lai |
Hiệu trưởng |
/ˈPrɪnsəpl/ |
Giáo viên chính |
Giáo viên |
/ˈTiːtːə (r)/ |
Giáo viên, giáo viên, giáo viên |
Bài giảng |
/ˈLektʃə (r)/ |
Giáo viên giáo viên |
Giáo sư |
/prəˈfesə (r)/ |
giáo sư |
Học sinh |
/ˈStjuːdnt/ |
Học sinh, sinh viên |
Học sinh |
/ˈPjuːpl/ |
học sinh |
Bưu thiếp |
/ˈPəʊstkːd/ |
Bưu thiếp, thiệp chúc mừng |
>> Tài liệu tham khảo: Bộ sưu tập hơn 10 bài thơ về Ngày của giáo viên Việt Nam bằng tiếng Anh vào năm 11/20
Tóm tắt từ vựng chung về ngày của giáo viên Việt Nam
Dưới đây là danh sách từ vựng chung của giáo viên nói chung, bạn có thể sử dụng kết hợp với các cụm từ phổ biến để tạo ra lời chào và bài viết có ý nghĩa về sự nghiệp cao quý này!
Từ vựng |
Ngữ âm |
Ý nghĩa của người Việt Nam |
Bảng điểm học thuật |
/ˌKəˈdemɪk ˈtrænskrɪpt / |
bảng điểm |
Lịch trình chấm điểm |
/ˈReɪdɪŋ ˈskedʒuːl / |
|
Giấy chứng nhận kết quả |
/rɪˈzʌlt sərˈtɪfɪkət / |
|
Giấy chứng nhận |
/sərˈt ɪkət / |
Văn bằng, chứng chỉ |
Giấy chứng nhận hoàn thành |
/kəmˈpliːʃn sərˈtɪfɪkət / |
|
Giấy chứng nhận tốt nghiệp |
/ɡrædʒuˈeɪʃn sərˈtɪfɪkət / |
|
Giáo viên chủ nhiệm lớp |
/klæs hed ˈtiːtər / |
giáo viên |
Giáo viên lớp học |
/ˈKlæsruːm ˈtiːtʃər/ |
Giáo viên lớp |
Trường cao đẳng |
/ˈKːlɪdʒ / |
trường cao đẳng |
Tín dụng hưng cảm |
/ˈKredɪt ˈmeɪniə / |
Bệnh thành tích |
Thực hành điều khiển tín dụng |
/ˈKredɪt ˈdrɪvn ˈpræktɪs / |
Bệnh thành tích |
Chương trình giảng dạy (chương trình giảng dạy) |
/kəˈrɪkjələm/ |
Chương trình (khung) |
Đánh dấu |
/mːrk/ |
điểm |
Điểm |
/Skɔː / |
|
Đầu chủ đề |
/ˈSʌbdʒɪkt hed/ |
Trưởng phòng (Trưởng phòng) |
Chủ đề |
/θiːm / |
điểm |
Đề tài |
/ˈTːpɪk/ |
đề tài |
Công nghệ |
/tekˈnːlədʒi / |
công nghệ |
Hướng dẫn |
/tuːˈtriəl / |
Dạy, dạy kèm |
Xe lửa |
/Treɪn/ |
xe lửa |
Đào tạo |
/ˈTreɪnɪŋ / |
|
Đào tạo giáo viên |
/ˈTiːtʃər ˈtreɪnɪŋ / |
Đào tạo giáo viên |
Giáo dục từ xa |
/ˈDɪstəns ˌedʒuˈkeɪʃn / |
đào tạo từ xa |
Đào tạo nghề |
/voʊˈkeɪʃənl ˈtreɪnɪŋ / |
Đào tạo nghề |
Sự đánh giá |
/ɪˈvrjueɪt/ |
Đánh giá |
Đo lường |
/ˈMeʒərmənt/ |
|
Quản lý lớp |
/klæs ˈmænɪdʒmənt / |
Vận hành lớp học |
Vượt qua |
/pæs / |
Điểm trung bình |
Tín dụng |
/ˈKredɪt/ |
Điểm tốt |
Sự khác biệt |
/dɪˈstɪŋkʃn/ |
Điểm tốt |
Sự khác biệt cao |
/haɪ dɪˈstɪŋkʃn/ |
Điểm tuyệt vời |
Yêu cầu nghỉ phép |
/rɪˈkwest fər liːv əvˈbsəns/ |
Đơn xin nghỉ phép (Nghiên cứu, Dạy) |
Trường đại học |
/ˌJuːnɪˈvɜːrsəti / |
trường đại học |
Trường cao đẳng |
/ˈKːlɪdʒ / |
|
Đại học |
/ˌɅndərˈrædʒuət/ |
|
Đạo văn |
/ˈPleɪdʒəraɪz/ |
đạo văn |
Đạo văn |
/ˈPleɪdʒərɪzəm/ |
|
Địa lý |
/dʒiˈrəfi/ |
địa lý |
Dạy AIDS |
/ˈTiːt ɪdz/ |
Dạy AIDS |
Vượt qua (một kỳ thi) |
/pæs/ |
Đậu |
Quan sát lớp |
/klæs ˌbzərˈveɪʃn / |
tham gia |
Take/ Sit một kỳ thi |
/ teɪk / / / sɪt ən ɪzæm / |
cuộc thi |
Realia |
/reɪˈliə / |
Công cụ trực quan |
Giáo dục dân sự, công dân |
/ˈS ɪed ˌedʒuˈkeɪʃn /, / |
Giáo dục công dân |
Giáo dục thường xuyên |
/kənˈtɪnjuː ˌedʒuˈkeɪʃn / |
Giáo dục thường xuyên |
Khóa học |
/kɔːrs là/ |
Chương trình giảng dạy điện tử |
Sách khóa học, sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy |
/kɔːrs bʊk/,/ˈtekstbʊk/,/ˈtiːt |
chương trình giảng dạy |
Bài học, đơn vị |
/lesn/,/ˈjuːnɪt/ |
bài học |
Gia sư |
/tuːtər/ |
gia sư |
Giảng viên tham quan, giáo viên tham quan |
/ˈVɪzɪt |
Thăm giáo viên |
Bài tập về nhà; Chuyển nhượng nhà |
/ˈHoʊmwɜːrk /, /Huʊm əˈsaɪnmənt / |
bài tập về nhà |
Kế hoạch bài học |
/; lesn plæn/ |
kế hoạch bài học |
Giấy khai sinh |
/bɜːrθ sərˈtɪfɪkət/ |
Giấy khai sinh |
Chỉ đạo |
/kənˈdʌkt/ |
chỉ đạo |
Chủ tịch Hiệu trưởng Hiệu trưởng Đầu trường Hiệu trưởng Hiệu trưởng |
/ˈPrezɪdənt/ /ˈRektər/ /ˈPrɪnsəpl/ /skuːl hed/ /ˌHedˈmæstər / /ˌHedˈmɪstrəs/ |
hiệu trưởng |
Hồ sơ trường học Hồ sơ học tập Sách kỷ lục của trường |
/skuːl ˈrekərd/ /ˌKəˈdemɪk ˈrekərd/ /skuːl ˈrekərd bʊk/ |
bảng điểm |
Nguyên vật liệu |
/məˈtɪriəlz/ |
tài liệu |
Hiệu suất |
/pərˈfɔːrməns / |
học thuật |
Thuật ngữ Học kỳ |
/ tɜːrm / (br) / sɪˈmestər/ (am) |
học kỳ |
Hội thảo đào tạo giáo viên hội nghị |
/ˈTiːtʃər ˈtreɪnɪŋ ˈwɜːrkʃrkʃp / /ˈKːnfərəns/ |
Hội thảo giáo viên |
Khoa học (Pl. Khoa học) |
/ˈSaɪəns / |
Khoa học tự nhiên (môn học) |
Khuôn viên đại học |
/ˈKæmpəs/ |
khuôn viên đại học |
Bài kiểm tra kiểm tra |
/Bài kiểm tra / /ˈTestɪŋ/ |
kiểm tra |
Công nhận Sự công nhận |
/əˈkredɪt/ /əˌkredɪˈteɪʃn/ |
Kiểm tra chất lượng |
Hiệu suất kém |
/pɔːr pərˈfɔːrməns / |
Nghèo (phân loại HS) |
Hội trường cư trú Ký túc xá |
/ hɔːl əv ˈrezɪdəns / (br) /ˈDɔːrmətɔːri/(ký túc xá/dɔːrm/, am) |
ký túc xá |
Kỹ năng |
/Skɪl/ |
kỹ năng |
Lễ tốt nghiệp |
/ˌRædʒuˈeɪʃn ˈserəmoʊni/ |
Lễ tốt nghiệp |
Trình bày chứng chỉ |
/sərˈtɪfɪkət priːzenˈteɪʃn/ |
Lễ |
Trường mẫu giáo |
/ˈNɜːrsəri skuːl/ |
Trường mầm non |
Mẫu giáo Tiền chế trước |
/ˈKɪndərɡrtn/ /prɪ skuːl/ |
mẫu giáo |
Nghiên cứu Công việc nghiên cứu |
/rɪˈsrtʃ / /rɪˈsrtʃ wɜːrk / |
Nghiên cứu khoa học |
Phá vỡ Giờ nghỉ |
/ Breɪk/ /rɪˈses/ |
Nghỉ ngơi (giữa giờ) |
Kỳ nghỉ hè |
/ˈSʌmər vəˈkeɪʃn/ |
Kỳ nghỉ hè |
Chương trình giảng dạy bổ sung |
/ˈEkstrə kəˈrɪkjələm/ |
ngoại khóa |
Tham gia Ghi danh |
/ɪnˈroʊl / /ɪnˈroʊlmənt / |
Số lượng sinh viên đăng ký |
Ghi danh |
/ɪnˈroʊlmənt / |
tham gia |
Phát triển chuyên nghiệp |
/prəˈfeʃənl dɪˈveləpmənt / |
Phát triển chuyên nghiệp |
Bộ Giáo dục Quận |
/ˈDɪstrɪkt dɪˈpːrːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn / |
Phòng giáo dục |
Giảng dạy Phòng nhân viên |
/ˈTiːtʃɪŋ / /stæf ruːm / |
Phòng giáo viên |
Khoa Nghiên cứu |
/dɪˈpːrːrtmənt əv ˈstʌdiz/ |
Phòng đào tạo |
Hội trường danh vọng |
/hɔːl əv feɪm / |
Phòng truyền thống |
Học lớp Học lớp |
/ˈLɜːrnər ˈsentərd/ /ˈLɜːrnər sentərdnəs/ |
Phương pháp đưa người học làm trung tâm |
Gian lận (trong các kỳ thi) |
/tʃiːtɪŋ/ |
Xoay (trong phòng thi) |
Quản lý sinh viên |
/ˈStuːdnt ˈmænɪdʒmənt / |
Quản lý sinh viên |
Đăng dần dần |
/Poʊst ˈrædʒuət/ |
sau đại học |
Chuẩn bị cho một lớp học/bài học Chuẩn bị bài học |
/prɪˈper fər ə klæs /ˈlesn / / ˈLesn ˌprepəˈreɪʃn/ |
Chuẩn bị bài học (công việc giáo viên) |
Sách giáo khoa |
/ˈTekstbʊk / |
sách giáo khoa |
Sân trường |
/Skuːl jːrd / |
Sân trường |
Cục Giáo dục Provike |
/prəˈvɪnʃl dɪˈpːrːrtmənt əv ˌedʒuˈkeɪʃn/ |
Bộ Giáo dục |
Bậc thầy |
/ˈMæstər / |
Bậc thầy |
Thanh tra giáo dục |
/ˌEdʒuˈkeɪʃn ɪnˈspektər / |
Kiểm tra giáo dục |
Công việc nhóm |
/ɡruːp wɜːrk/ |
nhóm |
Giáo dục thể chất |
/ˈFɪzɪkl ˌedʒuˈkeɪʃn/ |
bài tập |
Cuộc thi tốt nhất của sinh viên |
/tốt nhất ˈstuːdnts ˈkːntest / |
Kỳ thi cho các sinh viên xuất sắc |
Kỳ thi tuyển sinh đại học /đại học / |
ˌJuːnɪˈvɜːrsəti /ˈkːlɪdʒ ˈentrəns ˈzæm / |
Kỳ thi tuyển sinh đại học và đại học |
Kỳ thi tốt nghiệp trung học |
/haɪ skuːl ˌrædʒuˈeɪʃn ˈzæm / |
Kỳ thi tốt nghiệp trung học |
Kỳ thi cuối cùng |
/ˈFaɪnl ˈzæm / |
Kỳ thi tốt nghiệp |
Kiểm tra khách quan |
/əbˈdʒektɪv kiểm tra/ |
Kiểm tra nhiều lựa chọn |
Kiểm tra chủ quan |
/səbˈdʒektɪv kiểm tra/ |
Thi Luan |
Ứng viên |
/ˈKændɪdət / |
thí sinh |
Luyện tập Thực hành thực hành |
/ˈPræktɪs/ /Hændz ːn ˈpræktɪs/ |
luyện tập |
Một số lời chúc bằng tiếng Anh vào ngày 20 tháng 11 (Ngày của Giáo viên)
Để giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn để chúc mừng giáo viên, Mầm non Cát Linh sẽ đề xuất một số mong muốn tốt và có ý nghĩa trong phần này.
1. Chúc mừng ngày Việt Nam! Cảm ơn giáo viên đã hướng dẫn chúng tôi, truyền cảm hứng cho chúng tôi và làm cho chúng tôi những gì chúng tôi có ngày hôm nay.
.
2. Cảm ơn vì đã là giáo viên của tôi. Chúc mừng ngày của giáo viên Việt Nam !!
(Cảm ơn giáo viên đã dạy tôi. Chúc mừng ngày giáo viên Việt Nam.)
3. Tôi càng xa bạn, tôi càng nghĩ về bạn. Không có kết thúc cho hướng dẫn của bạn. Không có kết thúc cho lòng biết ơn của tôi. Chúc bạn một sức khỏe, bình an và hạnh phúc tốt.
(Khi tôi lớn lên, tôi càng nhớ bạn nhiều hơn. Những lời tôi chưa bao giờ quên. Tôi chúc bạn luôn khỏe mạnh, yên bình và hạnh phúc mãi mãi.)
4. Giáo viên, tôi tin rằng, là những thành viên có trách nhiệm và quan trọng nhất trong xã hội bởi vì sự phục vụ của họ ảnh hưởng đến số phận của trái đất.
.
5. “Nhân dịp Ngày của Giáo viên Việt Nam. Chúc bạn và gia đình bạn có sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống.”
(Nhân dịp Ngày của Giáo viên Việt Nam. Tôi chúc các giáo viên và gia đình luôn khỏe mạnh, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.)
6. Chúc bạn hạnh phúc Ngày của giáo viên Việt Nam !!! Một giáo viên giỏi giống như một ngọn nến. Nó tự tiêu sáng để thắp sáng con đường cho người khác.
(Xin chúc mừng các giáo viên trong ngày của giáo viên Việt Nam. Giáo viên là một ngọn nến đang cháy để nhìn chúng tôi.)
7. Một lời cảm ơn tuyệt vời đến bạn! Bạn là giáo viên của chúng tôi, người cho chúng tôi một giọng nói, một hình ảnh và một suy nghĩ giúp xây dựng cuộc sống của chúng tôi.
(Cảm ơn các giáo viên – những người đã mang đến cho chúng tôi lời nói, hình ảnh, lý tưởng để chúng tôi xây dựng cuộc sống).
8. Giáo viên! Không chỉ vào ngày 20 tháng 11 mà tôi nhớ bạn. Đối với tôi, mỗi ngày là ngày 20 tháng 11. Tôi chúc bạn hạnh phúc mãi mãi và tự hào về những học sinh của bạn, những người luôn là những người tốt và tuyệt vời của bạn.
(Giáo viên! Không chỉ vào ngày 20 tháng 11 để nhớ giáo viên. Nhưng đối với tôi, mỗi ngày là ngày 20 tháng 11.
9. Không có bạn, chúng tôi sẽ bị mất. Cảm ơn giáo viên đã hướng dẫn chúng tôi, truyền cảm hứng cho chúng tôi và làm cho chúng tôi những gì chúng tôi có ngày hôm nay. Chúc mừng ngày của giáo viên Việt Nam!
(Không có giáo viên, có lẽ chúng tôi đã mất đi. Cảm ơn các giáo viên đã giảng dạy và truyền cảm hứng cho chúng tôi để chúng tôi có thể có ngày hôm nay.
Thông qua bộ từ vựng tiếng Anh của ngày của giáo viên Việt Nam và những gợi ý về mong muốn, khỉ hy vọng bạn có nhiều ý tưởng hơn cho lời thú tội của bạn và bày tỏ tình cảm của bạn đối với giáo viên của bạn. Chúc các giáo viên và học sinh của bạn mãi mãi đẹp và bền bỉ mãi mãi!
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.