Tóm tắt ngữ pháp và tổng hợp bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao trong bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập lại kiến thức của thì này một cách dễ dàng. Hãy ôn luyện cùng Mầm non Cát Linh nhé!
Hàng triệu trẻ em đã phát triển khả năng ngôn ngữ của mình thông qua các ứng dụng học tập của Mầm non Cát Linh
Đăng ký ngay để được Mầm non Cát Linh tư vấn miễn phí về sản phẩm và lộ trình học cho con.
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên
*Vui lòng kiểm tra lại SĐT
Đăng Ký Tư Vấn Miễn Phí
Để làm bài tập về thì hiện tại đơn chính xác, bạn cần ôn tập lý thuyết về loại thì này. Trong phần đầu tiên, Mầm non Cát Linh sẽ giúp bạn tổng hợp ngữ pháp gồm: định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.
Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) được dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một sự việc hay một hành động diễn ra và lặp lại liên tục theo thói quen, phong tục, khả năng diễn ra ở thời điểm hiện tại.
Thì hiện tại đơn có cấu trúc gồm 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi.
Loại câu | Động từ thường | Động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) S = I/ you/ they/ we/ N số nhiều + V(nguyên mẫu) S = He/ she/ it/ N số ít + V(s/es) Ex: I go to school She goes to school | S + am/is/are + N/Adj S = I + am S = he/she/it + is S = They/we/you + are Ex: I am a student He is handsome They are from VietNam |
Phủ định | S + do/does + not + V-inf(nguyên mẫu) Do not = Don’t Does not = Doesn’t Ex: I don’t often go to school by car He doesn’t buy it | S + am/is/are + not + N/Adj Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ex: My sister isn’t tall They aren’t from Japan |
Nghi vấn | Do/does + S + V(nguyên mẫu)? Yes, S + do/does No, S + don’t/doesn’t Ex: Q: Do you like to play baseball? A: Yes, i do No, i don’t | Am/is/are + S + N/Adj? Yes, S + am/is/are No, S + am/isn’t/aren’t Ex: Q: Is she tall? A: Yes, she is No, she isn’t |
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong các ngữ cảnh được liệt kê dưới đây, bạn cần ghi nhớ để làm bài tập thì hiện tại đơn chính xác.
Khi dùng để diễn tả một sự việc, hành động hay thói quen thường xuyên được lặp đi lặp lại.
Ví dụ:
My sister always goes to bed at 11 p.m
(Chị gái của tôi luôn đi ngủ vào lúc 11 giờ đêm)
I play to baseball every afternoon
(Tôi chơi bóng chày mỗi buổi chiều).
Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
Ví dụ:
The Earth goes around the Sun
(Trái đất quay quanh Mặt Trời)
Diễn tả trạng thái, cảm xúc, cảm giác
Ví dụ:
I think that your girlfriend is a good person
(Tôi nghĩ bạn gái của cậu là một người tốt)
He feels very bored
(Anh ấy cảm thấy rất nhàm chán)
Diễn tả một sự việc, hoạt động xảy ra theo thời gian biểu cụ thể
Ví dụ:
The flight starts at 8 a.m
(Chuyến bay sẽ khởi hành lúc 8 giờ sáng)
Để phân biệt thì hiện tại đơn với các thì hiện tại hoặc các thì khác trong tiếng Anh, bạn cần nhớ các dấu hiệu dưới đây:
Khi xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất và cụm từ như:
Lưu ý: Những trạng từ chỉ tần suất này thường đứng trước những động từ thường, đứng sau trợ động từ và động từ to be trong câu.
Ví dụ:
We always go to the beach on holidays
(Chúng tôi luôn đi biển vào những ngày lễ).
She goes shopping three times a month
(Cô ấy đi mua sắm 3 lần mỗi tháng).
Trong số các dạng bài về thì, chia động từ là bài tập thì hiện tại đơn cơ bản và quan trọng nhất để thực hiện các bài tập nâng cao. Bạn cần ghi nhớ 2 cách chia động thì hiện tại đơn với động từ “tobe” và động từ thường để áp dụng đúng.
Chủ ngữ | Động từ “to be” |
I | am Ex: I am worried about my job |
Chủ ngữ số ít (He, she, it) | is Ex: She is a teacher |
Chủ ngữ số nhiều ( We, they,…) | are Ex: They are from Korea |
Động từ số ít | Động từ số nhiều | |
Câu khẳng định | – Đuôi “s” sau những động từ có đuôi “p”, “t”, “f”, “k’’. – Đuôi “es” được thêm vào sau những động từ có đuôi “ch”, “sh”, “z”, “s” – Đuôi “ies” vào những động từ có đuôi “y”, bỏ “y” đổi thành đuôi “ies”. Ex: He wants to study Math. | – Động từ ở dạng nguyên mẫu Ex: I love my flowers! |
Câu phủ định | Doesn’t + V(nguyên mẫu) Ex: She doesn’t need to attend the class tomorrow. | Don’t + V(nguyên mẫu) Ex: They don’t like you |
Trên đây là tổng hợp ngữ pháp về thì hiện tại đơn. Bạn có thể học thêm các loại câu của thì này được tổng hợp trong Mầm non Cát Linh. Các mẫu câu được chia theo chủ đề và kết nối dưới dạng đoạn văn giúp bạn hiểu cách dùng và ngữ cảnh chính xác nhất.
Tham gia cộng đồng ba mẹ Mầm non Cát Linh với hơn 200.000 phụ huynh sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm tại đây.
|
Trong chương trình học tiếng Anh, thì hiện tại đơn được giới thiệu từ lớp 6 và được học đến lớp 12. Các dạng bài tập thì hiện tại đơn trong chương trình học được chia thành 2 nhóm chính:
Các dạng bài tập cơ bản về thì hiện tại đơn tập trung vào việc luyện tập khả năng chia động từ ở thì hiện tại đơn, viết câu và đoạn văn ở thì hiện tại đơn. Cụ thể:
Các dạng bài tập nâng cao về thì hiện tại đơn tập trung vào việc luyện tập khả năng sử dụng thì hiện tại đơn trong các tình huống cụ thể, hoặc sử dụng thì hiện tại đơn kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn. Cụ thể:
Ngoài các dạng bài tập cơ bản và nâng cao được nêu trên, trong chương trình học tiếng Anh còn có một số dạng bài tập khác về thì hiện tại đơn, như:
ĐỪNG BỎ LỠ!! Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà. Nhận ưu đãi lên đến 40% TẠI ĐÂY! |
Nhằm giúp bạn nắm vững về thì hiện tại đơn, bài tập về thì này sẽ được Mầm non Cát Linh tổng hợp đầy đủ cùng đáp án chi tiết trong phần này. Hãy bắt đầu làm quen với các dạng bài tập cơ bản nhất để nắm vững cách chia động từ và cách dùng thì trong tiếng Anh nhé!
Các dạng bài tập hiện tại đơn cơ bản gồm chia động từ, điền động từ tobe/ thường tương ứng với chủ ngữ số ít, số nhiều, sắp xếp, sửa lỗi sai trong câu, v.v…
Bài 1. Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn (thêm s/es)
My sister (work) ________ in a hospital.
Cat (like) ________ fish.
She (live)________ in California.
It (rain)________ almost every morning in London.
My mother (fry)________ eggs for breakfast everyday.
The museum (close)________ at six o’clock.
Peter (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he’ll pass.
Jessica is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
My life (be)_____ so boring. I just (watch)________ TV everyday.
My girlfriend (write)________ to me two times a week.
You (speak) ________ French?
He (not live) ________ in HoChiMinh city.
Bài 2. Dùng do/does hoặc do not/does not hoàn thành các câu sau
He ……. ride a car to his office.
Their friends ……. live in a big house.
The cat ………. like me.
They ……. do their homework on Sundays.
Mike ……. play baseball in the afternoons.
……they take a bus to school every morning?
The train ……. arrive at 8 a.m.
We ……. go to bed at midnight.
My sister ……. finish work at 7 p.m.
……she often play the piano?
Bài 3. Điền has/have hoặc has not/ have not để hoàn thiện câu
She________ a new haircut today.
I usually________ breakfast at 6 a.m
We________a holiday in October every year.
They don’t________breakfast every morning.
Linh doesn’t usually________ lunch.
They________breakfast together everyday.
We ______ some posters.
She ______ many foreign friends.
Nicky always ______ lunch at a Japan restaurant.
He ______ some bananas.
Bài 4. Bài tập thì hiện tại đơn chia động từ to be
My book……….on the table.
That school…………big.
Who………..that?
This………a ruler.
They……..from the USA.
No, it……..
………..your room big?
There…… a lamp in the desk
I………a student.
This………. her yellow dress.
Bài 5. Bài tập sắp xếp câu hoàn chỉnh thì hiện tại đơn
you / to speak / French
when / go / home / she
they / the kitchen / to clean
where / she / her car / to ride
Ben / to work / in the hospital
Bài 6. Bài tập hiện tại đơn về tìm và sửa lỗi sai
He doesn’t plays football in the afternoon.
The bus don’t arrive at 8 a.m.
Our friends doesn’t live in a big house.
They aren’t do their homework on weekends.
The cat don’t like me.
Bài 7. Bài tập thì hiện tại đơn hoàn thành đoạn văn
My cousin, Peter, 1.(have)……….. a dog. It 2.(be)……….. an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name 3.(be)……….. Kiki and it 4.(like)……….. eating pork. However, it 5.(never/ bite) ……….. anyone; sometimes it 6.(bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it 7.(be)……. very friendly. It 8.(not/ like)……….. eating fruits, but it 9.(often/ play)……….. with them. When the weather 10.(become)……….. bad, it 11.(just/ sleep)……….. in his cage all day. Peter 12.(play)……….. with Kiki every day after school. There 13.(be)……….. many people on the road, so Peter 14.(not/ let)……….. the dog run into the road. He 15.(often/ take)……….. Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki 16.(sometimes/ be)……….. naughty, but Peter loves it very much.
Bài 8. Chuyển từ câu khẳng định thành câu phủ định
I usually go to church on the weekend.
I like explorations in the deep forest
I study medicine according to my father’s wishes.
We clean the bedroom twice a day
My mother helps me with my homework every evening
Bây giờ! Hãy kiểm tra đáp án bài tập thì hiện tại đơn của bạn đã chuẩn chưa nhé! Nếu đã thành thạo hãy tiếp tục thử sức với phần bài tập nâng cao.
Đáp án bài 1.
My sister works in a hospital.
Cat likes fish.
She lives in California.
It rains almost every morning in London.
My mother fries eggs for breakfast everyday.
The museum closes at six o’clock.
Peter tries hard in class, but I do not think he’ll pass.
Jessica is so smart that she passes every exam without even trying.
My life is so boring. I just watch TV everyday.
My girlfriend writes to me two times a week.
Do you speak French?
He does not live in HoChiMinh city.
Đáp án bài 2.
She doesn’t ride a bike to her office.
Their friends don’t live in a big house.
The cat does/doesn’t like me.
They don’t do their homework on Sundays.
Mike does/doesn’t play baseball in the afternoons.
Do they take a bus to school every morning?
The train doesn’t arrive at 8 a.m.
We don’t go to bed at midnight.
My sister doesn’t finish work at 7 p.m.
Does she often play the piano?
Đáp án bài 3.
She has a new haircut today.
I usually have breakfast at 6 a.m
We have a holiday in October every year.
They don’t have breakfast every morning.
Linh doesn’t usually have lunch.
They have breakfast together everyday.
We have some posters.
She has many foreign friends.
Nicky always has lunch at a Japan restaurant.
He has some bananas.
Đáp án bài 4.
My book is on the table.
That school is big.
Who is that?
This is a ruler.
They are from the USA.
No, it isn’t
Is your room big?
There is a lamp in the desk
I am a student.
This is her yellow dress.
Đáp án bài 5.
Do you speak French?
When does she go home?
Do they clean the kitchen?
Where does she ride her car?
Does Ben work in the hospital?
Đáp án bài 6.
He doesn’t play football in the afternoon.
The bus doesn’t arrive at 8 a.m.
Our friends don’t live in a big house.
They don’t do their homework on weekends.
The cat doesn’t like me.
Đáp án bài 7.
has
is
is
likes
never bites
barks
is
doesn’t like
often plays
becomes
just sleeps
plays
are
doesn’t let
often takes
is sometimes
Đáp án bài 8.
I don’t go to church on the weekend.
I don’t like explorations in the deep forest
I don’t study medicine according to my father’s wishes
We don’t clean bedroom twice a day
My mother doesn’t help me with my homework every evening.
ĐỪNG BỎ LỠ!! Bí quyết con GIỎI NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT với chương trình đặc biệt giúp 10 triệu trẻ em thành thạo 4 kỹ năng tốt nhất. |
Dưới đây là một số bài tập hiện tại đơn nâng cao có mức độ khó hơn, các bạn hãy cùng làm thử và check đáp án Mầm non Cát Linh đã chia sẻ nhé!
Bài 1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn
Look. She _______ (listen) to us.
We ________ (stay) at a hotel this month.
I _________ (go) to bed early on Mondays.
My mother is at the shop. She _______ (buy) a new dress.
Ben _____ (have) a lot of money.
They usually _____ (leave) on Thursday.
Please, stop! You _____ (drive) so fast!
We ______ (meet) in Emma each year.
We ______ (go) to discos on Sundays.
He normally ______ (come) on time. I can’t hear you!
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ để hoàn thành đoạn văn (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
Dear Editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a small town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture _____________________ (belong) to everybody, and I _____________________ (not understand) why the town leaders _____________________ (not do) to preserve it. They simply _____________________ (not care). In fact, I _____________________ (think) of starting an action group. I _____________________ (appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _____________________ (get) too late.
Bài 3. Nối động từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho phù hợp
A | B |
Buy | A calendar |
Cook | Cards |
Decorate | The house |
Do | Lucky money |
Give | To a pagoda |
Go | Peach blossoms |
Hang | Relatives |
Make | The shopping |
Play | Special food |
Visit | A wish |
Cùng check đáp án bài tập nâng cao thì hiện tại đơn và chấm điểm cho mình nhé!
Bài 1.
Look. She is listening to us.
We are staying at a hotel this month.
I go to bed early on Mondays.
My mother is at the shop. She is buying a new dress.
Ben has a lot of money.
They usually leave on Thursday.
Please, stop! You are driving so fast!
We meet in Emma each year.
We go to discos on Sundays.
He normally comes on time. I can’t hear you!
Bài 2.
am writing
seems
are taking
are losing
is changing
are building
belongs
don’t understand
aren’t doing
don’t care
am thinking
am appearing
gets
Bài 3.
Buy peach blossoms 6. go to a pagoda
Cook special food 7. hang a calendar
Decorate the house 8. make a wish
Do the shopping 9. play cards
Give lucky money 10. visit relatives
Thì hiện tại đơn là một trong những chủ điểm ngữ pháp nền tảng, giúp trẻ bước đầu làm quen với cách diễn đạt hành động thường xuyên trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để trẻ ghi nhớ và vận dụng đúng thì không thể chỉ học thuộc lý thuyết. Với Mầm non Cát Linh, bé sẽ được tiếp cận thì hiện tại đơn một cách tự nhiên, thông qua các mẫu câu quen thuộc và ngữ cảnh gần gũi trong cuộc sống hàng ngày.
Ứng dụng cung cấp hơn 3.000 từ vựng, 6.000 câu mẫu, được chia thành nhiều chủ đề thực tế như gia đình, thói quen, con vật, màu sắc, hành động,… Trong đó, các mẫu câu sử dụng thì hiện tại đơn như She likes apples hay I go to school every day được lồng ghép vào hệ thống bài học sinh động, dễ hiểu.
Bên cạnh đó, phương pháp học trong Mầm non Cát Linh sử dụng hình ảnh, video minh họa và giọng đọc bản ngữ giúp trẻ ghi nhớ nhanh và phát âm chuẩn. Cuối mỗi bài học là hệ thống trò chơi tương tác, giúp trẻ ôn luyện, củng cố ngữ pháp và ghi nhớ kiến thức lâu hơn mà không cảm thấy nhàm chán.
Mầm non Cát Linh chính là lựa chọn giúp trẻ nắm chắc thì hiện tại đơn và xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc ngay từ những bước đầu tiên.
TRẢI NGHIỆM MIỄN PHÍ NGAY!
Trên đây là tổng hợp về bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết và lý thuyết quan trọng. Hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để ghi nhớ kiến thức nhé!
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Sự tích lòng bàn chân là một trong những câu chuyện cổ tích đặc sắc…
Giữa vô số tùy chọn, tìm địa chỉ tốt nhất và phù hợp nhất có…
Bạn đang tìm kiếm một Trung tâm tiếng Anh Tra Vinh có uy tín để…
Hiện nay, để xét tuyển đại học, chứng chỉ IELTS ngày càng trở thành một…
IELTS certificate is known as the popular English proficiency assessment standard in university admission and…
Thì tương lai tiếp diễn là một trong 12 thì cơ bản trong ngữ pháp…
This website uses cookies.