Toán học lớp 4 XI Square Meter là một chủ đề mà em bé sẽ học, làm quen, giải quyết các bài tập và quan trọng là ứng dụng thực tế cao. Vì vậy, để giúp họ học và chinh phục chủ đề toán học này, hãy để Khỉ khám phá rõ ràng hơn trong bài viết sau.
Xem tất cả
Trong toán học lớp 4, họ sẽ được làm quen và tìm hiểu về kiến thức về mét vuông. Được biết, đây là một trong những đơn vị đo khu vực chung, chúng được tính bằng cách lấy một mét chiều dài nhân với chiều rộng của bất kỳ hình học nào.
Biểu tượng: DM²
Ví dụ: 200 DM²: Hai trăm mét vuông
Theo các quy tắc chuyển đổi của các đơn vị đo lường quốc tế, chúng tôi có:
Ví dụ: 1 DM2 = 100 cm2 = 10000 mm2 hoặc 1 DM2 = 0,01 m2 = 0,0001 DAM2
Chúng ta có thể theo dõi bảng sau:
Trong chương trình toán học lớp 4 về XI mét vuông, các bài tập mà trẻ em học chỉ là cơ bản để con cái họ hiểu đơn vị này. Bao gồm:
Phương pháp giải pháp: Họ chỉ cần đọc và viết như số tự nhiên, sau đó thêm một câu đố mét vuông ở mặt sau.
Ví dụ:
A) 751 DM2: Bảy trăm năm mươi mét vuông
b) Hai trăm ba mươi mét vuông: 234 DM2
Giải pháp: Chúng tôi áp dụng các quy tắc của các đơn vị chuyển đổi để đo diện tích theo hệ thống đo SI được đề cập ở trên.
Ví dụ:
A) 7 DM2 = … CM2
B) … CM2 = 2dm2 50cm2
Phần thưởng:
A) 7 DM2 = 700cm2
b) 250cm2 = 2dm2 50cm2
Giải pháp: Trẻ em so sánh các số tự nhiên, nếu đơn vị đo không giống với DM², thì cần phải chuyển đổi sang cùng một đơn vị trước khi tiếp tục so sánh.
Ví dụ:
A) 210 (DM2) … 2 (DM2) 10 (CM2)
b) 1954 (DM2) … 19 (DM2) 50 (cm2)
Phần thưởng:
A) 10 (DM2) …. 2 (DM2) 10 (CM2)
Chúng ta có: 2 (DM2) 10 (CM2) = 210 cm2
Vì vậy, 210 (DM2) = 2 (DM2) 10 (cm2)
b) 1954 (DM2) … 19 (DM2) 50 (cm2)
Chúng ta có: 19 (DM2) 50 (CM2) = 1950 DM2
Vì vậy, 1954 (DM2)> 19 (DM2) 50 (cm2)
Giải pháp: Họ cần đọc kỹ vấn đề một cách cẩn thận, phân tích dữ liệu đã cho, đòi hỏi vấn đề phải đưa ra các tính toán chính xác. Lưu ý, nếu dữ liệu đã được đưa ra và yêu cầu không phải là đơn vị đo DM² giống nhau, nên chuyển đổi chúng thành cùng một đơn vị để tính toán chính xác hơn.
Ví dụ: cho ABCD vuông với AB = 7m. Có bao nhiêu khu vực ABCD vuông có chiều dài vuông là hình vuông?
Hướng dẫn giải pháp:
Thay đổi: 7m = 70dm
ABCD khu vực vuông là:
70 × 70 = 4900 (DM2)
Trả lời: 4900 DM2.
Để giúp bé dễ dàng làm quen, hãy chinh phục các bài tập toán lớp 4, đây là một số lời khuyên hiệu quả:
Dưới đây là một số bài tập về toán học lớp 4 trong sách giáo khoa trong sách giáo khoa và được mở rộng, kèm theo giải pháp cho học sinh tham khảo và thực hành:
Đọc: (Hướng dẫn giải bài Bài tập số 1 Trang 63/SGK Math 4)
32 DM2
911 DM2
1952 DM2
492000 DM2
Trả lời:
32 (DM2) Đọc là: ba mươi hai mét vuông.
Đọc 911 (DM2) là: Chín trăm mười một mười một.
1952 (DM2) Đọc: Một nghìn chín trăm năm mươi hai mét vuông.
492000 (DM2) Đọc: Bốn trăm chín mươi hai hàng ngàn vấn đề dài.
Viết dưới biểu mẫu (Hướng dẫn giải bài Bài tập số 2 Trang 63/SGK Math 4)
Giải pháp:
Để đọc phép đo của khu vực, chúng tôi đọc số trước và sau đó đọc tên của đơn vị đo đơn vị.
Viết số thích hợp trong dấu chấm: (Hướng dẫn giải tập số 3 Trang 64/SGK Math 4)
1 DM2 = … CM2
48dm2 = …. CM2
1997dm2 = …. CM2
100cm2 = …. DM2
2000cm2 = … DM2
9900 cm2 = … DM2
Giải pháp:
Dựa trên chuyển đổi:
1dm2 = 100cm2.
1CM2 = 1/100 DM2.
Trả lời:
1 (DM2) = 100 (cm2)
48 (DM2) = 4800 (cm2)
1997 (DM2) = 199700 (CM2)
100 (cm2) = 1 (DM2)
2000 (CM2) = 20 (DM2)
9900 (CM2) = 99 (DM2)
Điền vào con dấu>, <, = Chuyển đến dấu chấm (Hướng dẫn giải tập số 4 Trang 64/SGK MATH 4)
210 (DM2) … 2 (DM2) 10 (CM2)
1954 (DM2) … 19 (DM2) 50 (CM2)
6 (DM2) 3 (CM2) … 603 (CM2)
2001 (CM2) … 20 (DM2) 10 (CM2)
Giải pháp:
Thay đổi 2 cạnh thành cùng một đơn vị đo lường và so sánh kết quả.
Trả lời:
210 (DM2) …. 2 (DM2) 10 (CM2)
Chúng ta có: 2 (DM2) 10 (CM2) = 210 cm2 SO 210 (DM2) = 2 (DM2) 10 (cm2)
1954 (DM2) ….. 19 (DM2) 50 (CM2)
Chúng ta có: 19 (DM2) 50 (CM2) = 1950 DM2 SO 1954 (DM2)> 19 (DM2) 50 (CM2)
6 (DM2) 3 (CM2) ….. 603 (CM2)
Chúng ta có: 6 (DM2) 3 (CM2) = 603 cm2 SO 6 (DM2) 3 (CM2) = 603 (cm2)
2001 (CM2) …. 20 (DM2) 10 (CM2)
Chúng ta có: 20 (DM2) 10 (CM2) = 2010 CM2 SO 2001 (CM2) <20 (DM2) 10 (CM2)
Chính xác, sai s: (Hướng dẫn giải bài Bài tập số 5 Trang 64/SGK Math 4)
Giải pháp:
Áp dụng các công thức:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng;
Diện tích vuông = cạnh × cạnh.
Trả lời:
Học sinh có thể cắt ghép hình để so sánh trực tiếp hoặc tính toán diện tích của từng hình ảnh để so sánh:
Vùng hình chữ nhật là: 20 x 5 = 100 cm²
Vùng vuông là: 1 x 1 = 1 (dm²); 1 DM² = 100 cm².
Chúng tôi có kết quả được điền vào chỗ trống như sau:
a) Hình dạng hình vuông và hình chữ nhật có cùng khu vực
b) diện tích vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng s
c) hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật s
D) Hình dạng hình chữ nhật nhỏ hơn diện tích vuông s
Bài 1: Viết (theo mẫu):
49dm2: Quảng trường bốn mươi chín khối
119dm2: …………………………………
1969dm2: …………………………………
32 000DM2: ……………………………
Bài 2: Viết (theo mẫu):
Một trăm linh tiêu đề hai tầng: 102dm2
Hai nghìn không có hàng trăm năm vuông để xem:
Một nghìn chín trăm năm mươi bốn đầu vuông:
Chín trăm chín mươi vuông vuông: …………
Bài 3: Viết số thích hợp trong dấu chấm:
Bài 4: Nhập dấu thích hợp trong dấu chấm (>, <, =):
Bài 5: Giấy đỏ có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của giấy đỏ. Tính diện tích của giấy màu xanh.
Bài 6: Để mở một căn phòng, mọi người sử dụng 400 viên gạch vuông với 30cm, biết diện tích của mạch vữa là không đáng kể.
Vì vậy, có bao nhiêu dm2 là khu vực phòng
Bài 7: Một ao hình chữ nhật gấp đôi chiều dài của chiều rộng, tổng chiều dài và chiều rộng 120m. Hỏi khu vực của ao hình chữ nhật là rất nhiều vấn đề vuông?
Bài 8: Một hình chữ nhật có chu vi 1m, nếu chiều dài của hình chữ nhật là 15cm và chiều rộng 5cm, chúng ta sẽ có một hình vuông mới. Vùng vuông mới là bao nhiêu hình vuông?
Bài 9: Giấy đỏ có chiều dài 9dm, chiều rộng 5 dm. Giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của giấy đỏ. Tính diện tích của giấy màu xanh.
Bài 10: Một hình chữ nhật có chiều dài 40dm, chiều rộng 20dm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Trên đây là việc chia sẻ kiến thức về toán học lớp 4 tính bằng mét vuông. Do đó, có thể thấy rằng đây là một chủ đề toán học quan trọng không chỉ trong toán học mà còn được áp dụng trong thực tế. Vì vậy, cha mẹ vui lòng tham khảo trang bị cho trẻ em những bài học và kiến thức quan trọng này.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Ngày 22/12 là ngày gì của Việt Nam? Đây là câu hỏi được rất nhiều…
Cỏ bốn lá tượng trưng cho điều gì luôn là câu hỏi khơi gợi sự…
Gia đình nhiều thế hệ là một phần quan trọng của xã hội, nơi các…
Rụng tóc nhiều ở nữ giới không chỉ ảnh hưởng đến vẻ ngoài mà còn…
Dữ liệu là nền tảng của mọi hoạt động trong thế giới tin học, đặc…
Giang sơn khó đổi bản tính khó dời nghĩa là gì? Câu thành ngữ này…
This website uses cookies.