Table of Contents
Khái Niệm Tiền Thuê Đất
Theo khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024, tiền thuê đất được định nghĩa là:
“Số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.”
Từ định nghĩa này, có thể thấy tiền thuê đất phát sinh khi Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất đối với các đối tượng sử dụng đất. Đây là một khoản thu ngân sách quan trọng từ đất đai, góp phần vào nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Căn Cứ Tính Tiền Thuê Đất
Việc xác định số tiền thuê đất phải nộp được căn cứ vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Diện tích đất thuê: Diện tích đất được Nhà nước cho thuê là một trong những yếu tố quan trọng để tính tiền thuê đất. Diện tích này thường được ghi rõ trong hợp đồng thuê đất hoặc quyết định cho thuê đất.
- Đơn giá thuê đất: Đơn giá thuê đất do UBND cấp tỉnh quy định, căn cứ vào mục đích sử dụng đất, vị trí, loại đất và thời hạn thuê đất.
- Thời hạn thuê đất: Thời hạn thuê đất cũng ảnh hưởng đến tổng số tiền thuê đất phải nộp. Thông thường, thời hạn thuê đất càng dài, số tiền thuê đất càng lớn.
- Hình thức trả tiền thuê đất: Người sử dụng đất có thể lựa chọn trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê. Mỗi hình thức có cách tính khác nhau và có thể ảnh hưởng đến số tiền phải nộp.
Các Trường Hợp Được Miễn, Giảm Tiền Thuê Đất
Pháp luật cũng quy định một số trường hợp được miễn hoặc giảm tiền thuê đất, nhằm khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực ưu đãi hoặc hỗ trợ các đối tượng chính sách. Các trường hợp này được quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật như Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Thời Hạn Nộp Tiền Thuê Đất và Xử Lý Chậm Nộp
Thời hạn nộp tiền thuê đất được quy định cụ thể trong hợp đồng thuê đất hoặc thông báo của cơ quan thuế. Việc chậm nộp tiền thuê đất sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, bao gồm tiền chậm nộp và các biện pháp cưỡng chế khác.
Các Văn Bản Pháp Luật Điều Chỉnh Về Tiền Thuê Đất
Tiền thuê đất chịu sự điều chỉnh của nhiều văn bản pháp luật khác nhau, bao gồm:
- Luật Đất đai 2024.
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
- Nghị định 82/2025/NĐ-CP.
- Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
- Nghị định 111/2015/NĐ-CP.
- Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2018.
- Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Ví dụ: Theo quy định tại Nghị định 82/2025/NĐ-CP, một số đối tượng sẽ được gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2025, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh hoặc thiên tai.
Kết Luận
Hiểu rõ các quy định về tiền thuê đất là rất quan trọng đối với người sử dụng đất, giúp họ thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính với Nhà nước và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Việc nắm vững các căn cứ tính tiền thuê đất, các trường hợp được miễn giảm và thời hạn nộp tiền sẽ giúp người sử dụng đất chủ động trong việc quản lý tài chính và tuân thủ pháp luật.
Tài Liệu Tham Khảo
- Luật Đất đai 2024.
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
- Nghị định 82/2025/NĐ-CP.
- Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
- Nghị định 111/2015/NĐ-CP.
- Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2018.
- Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.