Categories: Giáo dục

Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách tính & ứng dụng tỉ lệ bản đồ trong toán lớp 4

Tỷ lệ bản đồ không chỉ xuất hiện trong địa lý, mà còn là một phần của kiến ​​thức cơ bản trong chương trình toán lớp 4 mà họ sẽ học. Vì vậy, để hiểu tỷ lệ bản đồ là gì? Tính toán và ứng dụng của họ trong toán học lớp 4 như thế nào? Hãy khám phá chi tiết thêm trong bài viết sau với khỉ.

Xem tất cả

Tỷ lệ bản đồ là gì?

Tỷ lệ bản đồ được gọi là tỷ lệ giữa khoảng cách đo trên bản đồ so với khoảng cách thực tế.

Thông thường trong mỗi bản đồ, tỷ lệ đó sẽ được đặt bên dưới tên bản đồ. Dựa trên đó, mọi người sẽ biết mức độ thu nhỏ của vị trí đó trong thực tế. Đồng thời, hỗ trợ đo khoảng cách, diện tích và các tham số trên bản đồ dễ dàng hơn. Tỷ lệ bản đồ càng lớn, chi tiết bản đồ và ngược lại càng cao.

Các hình thức của tỷ lệ bản đồ chi tiết

Trước khi tính toán tỷ lệ bản đồ, mọi người cần nắm bắt các biểu mẫu trên bản đồ. Theo đó, tỷ lệ bản đồ sẽ được thể hiện dưới dạng:

  • Tỷ lệ: được hiển thị dưới dạng phân số, với số 1 và mẫu càng lớn, tỷ lệ càng nhỏ và ngược lại.

  • Người cai trị: hiển thị dưới dạng một biện pháp có sẵn, mỗi phân đoạn sẽ ghi lại phép đo cụ thể tương ứng với thực tế.

Thông thường, bản đồ càng lớn, các đối tượng địa lý càng có sẵn trên bản đồ, tỷ lệ bản đồ sẽ được phân loại theo các biểu mẫu sau:

  • Lớn: Tỷ lệ phần trăm trên 1: 200.000.

  • Trung bình: Tỷ lệ sẽ là từ 1: 200.000 đến 1: 1.000.000.

  • Nhỏ: Tỷ lệ dưới 1: 1.000.000.

Cách tính độ dài trên bản đồ dựa trên tỷ lệ bản đồ

Để tính độ dài trên bản đồ dựa trên tỷ lệ bản đồ, chúng tôi lấy độ dài thực (sau khi chuyển đổi cùng một đơn vị đo lường) chia số mẫu của tỷ lệ bản đồ:

Công thức: a = m: a

Trong đó:

  • Tỷ lệ bản đồ: 1: A

  • A: Độ dài thu nhỏ trên bản đồ

  • M: Độ dài thực trên bản đồ

Mở rộng:

  • Để tính tỷ lệ bản đồ, chúng tôi áp dụng công thức A = A: M.

  • Để tính độ dài thực trên bản đồ, chúng tôi sử dụng công thức m = ax a

Lưu ý: Đơn vị đo các bản đồ dài trên bản đồ và đơn vị có độ dài thực phải giống nhau. Trước khi tính toán, bạn cần thay đổi thành cùng một đơn vị đo lường.

Ví dụ, khoảng cách từ Hà Nội đến BA VI là 40km. Tỷ lệ bản đồ là 1: 1000000, khoảng cách là bao lâu.

Hướng dẫn:

40 km = 40.000.000 mm

Khoảng cách từ Hà Nội đến BA VI trên bản đồ dài là:

40000000: 1000000 = 40 (mm)

Trả lời: 40mm

Tỷ lệ bản đồ biểu mẫu toán học lớp 4

Trong chương trình toán lớp 4, họ sẽ quen thuộc với kiến ​​thức tỷ lệ bản đồ. Cùng với đó, em bé của bạn sẽ học và giải quyết các loại bài tập liên quan như:

Mẫu 1: Tìm khoảng cách trường khi biết tỷ lệ và khoảng cách của bản đồ

Giải pháp: Chúng tôi lấy chiều dài thu nhỏ trên bản đồ và nhân với mẫu tỷ lệ bản đồ để tạo khoảng cách trường.

Ví dụ, trên bản đồ tỷ lệ là 1: 2000 khoảng cách giữa A và B là 3cm. Khoảng cách hai điểm thực tế là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Khoảng cách giữa các điểm A và B trong thực tế:

5 x 2000 = 10.000 (cm) = 100m

Trả lời: 100m

Mẫu 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài và tỷ lệ trường

Giải pháp: Lấy chiều dài thực (sau khi chuyển đổi thành cùng một đơn vị đo lường với chiều dài thu nhỏ để tìm) và sau đó chia theo số lượng tỷ lệ bản đồ.

Ví dụ, khoảng cách giữa các tỉnh Dak Nong và Dak Lak là 60km. Trên bản đồ, tỷ lệ là 1: 100000. Hỏi khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ?

Hướng dẫn giải pháp:

Thay đổi 60km = 6000000 cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ 1: 100000 là:

6000000: 100000 = 60 (cm)

Trả lời: 60cm

Mẫu 3: Tính tỷ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế.

Giải pháp: Để tính tỷ lệ bản đồ khi biết độ dài thực tế và trên bản đồ, chúng tôi lấy chiều dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (được chuyển đổi thành cùng một đơn vị đo).

Ví dụ: Tính tỷ lệ bản đồ là 3cm trên bản đồ, tương đương với 30000cm trong cuộc sống thực.

Hướng dẫn:

Tỷ lệ bản đồ là:

3: 30000 = 1: 10000

Trả lời: 1: 10000

Thuộc về một trong những chủ đề giảng dạy toán toán trên ứng dụng toán học khỉ, nhưng với phương pháp giảng dạy thông qua video, hình ảnh hoạt hình hài hước sẽ giúp trẻ dễ dàng ghi nhớ kiến ​​thức. Cùng với phương pháp học và chơi, và nhiều phương pháp giảng dạy tích cực thú vị khác sẽ góp phần thúc đẩy khả năng suy nghĩ, quan sát và ghi nhớ em bé tốt hơn để xây dựng một nền tảng toán học vững chắc. Hiện tại, có một chương trình giảm tới 50%, chỉ khoảng 2000 VND/ngày với một cuốn sổ tay học tập khi mua toán học khỉ ngày hôm nay.

Thực hành áp dụng tỷ lệ bản đồ trong toán học cho trẻ em thực hành

Dưới đây khỉ sẽ tóm tắt một số bài tập liên quan đến tỷ lệ bản đồ cho trẻ thực hành và thực hành tốt hơn:

Câu 1: Trên bản đồ tỷ lệ 1: 2000 Khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách của hai điểm trong thực tế.

Câu 2: Khoảng cách giữa các tỉnh Bac Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ 1: 100000, khoảng cách giữa hai tỉnh là bao lâu.

Câu 3: Trên bản đồ 1: 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó trong thực tế.

Câu 4: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi 56 km. Biết chiều dài 3 lần chiều rộng. Tính diện tích của khu công nghiệp trên bản đồ 1: 70000.

Câu 5: Trên bản đồ 1: 600 một hình vuông với chu vi 288 cm. Tính diện tích của hình vuông trong thực tế.

Câu 6: Trên bản đồ 1: 2 000 000, khoảng cách từ NHA Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh có kích thước 22 cm. Hỏi khoảng cách đó trong thực tế bao nhiêu mét rất nhiều?

Câu 7: Đất của tôi là một hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỷ lệ 1: 100, chiều dài của mỗi bên của vùng đất hình chữ nhật là bao nhiêu xăng – Ti – mét?

Câu 8: Bản đồ của một khu vực trường tiểu học được rút ra theo tỷ lệ 1: 500. Trên bản đồ chiều dài đất là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Trên thực tế, chiều dài và chiều rộng của trường tiểu học là bao nhiêu mét?

Câu 9: Trường của ông A trên bản đồ địa chính của tỷ lệ xã 1: 1500 với: chiều dài 36mm, chiều rộng 20 mm. Khi được hỏi trên thực tế, có bao nhiêu mét vuông của các cánh đồng trong nhà của ông A?

Câu 10: Trên bản đồ tỷ lệ 1: 500, sàn hình chữ nhật có chiều dài đo là 2cm, chiều rộng đo là 14mm. Tính diện tích và chu vi của tầng đó.

Câu 11: Một vùng đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng là chiều dài 3/5. Hình chữ nhật được vẽ chỉ ra rằng đất trên bản đồ tỷ lệ 1: 300. Tính chu vi và diện tích của thu nhỏ hình chữ nhật trên bản đồ.

Câu 12: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Nhóm khảo sát vẽ rằng vườn rau trên giấy theo tỷ lệ 1: 500. Được hỏi trên sơ đồ, phải rút ra chiều dài và chiều rộng của vườn rau bao lâu?

Câu 13: Bản đồ của Công xã Phuong được rút ra theo tỷ lệ 1: 12000. Con đường từ trụ sở của Ủy ban xã đến trường tiểu học có chiều dài 3dm. Hỏi chiều dài thực tế của con đường từ Ủy ban xã đến trường tiểu học bao nhiêu mét?

Câu 14: Một vùng đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỷ lệ 1: 3000 với chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thực của vùng đất đó.

Câu 15: Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỷ lệ nào?

Xem bí mật về trình độ 1000 từ vựng hơn 1000 mỗi năm với chương trình đào tạo top 5 trên thế giới. Đặc biệt! Cung cấp 50% học phí + lớp khỉ để giúp con bạn học tập tốt, cha mẹ đi kèm hiệu quả khi đăng ký.

Một số ứng dụng của tỷ lệ bản đồ

Trang bị cho em bé của bạn kiến ​​thức về tỷ lệ bản đồ, không chỉ được sử dụng trong các tính toán chính bình thường. Nhưng nó cũng được áp dụng để xem các con đường, địa hình, đo lường, kiến ​​trúc, xây dựng, quân sự … để khi nhìn vào nó, hãy giúp mọi người hiểu kích thước thực tế của họ không trực tiếp đến trực tiếp.

Kết luận

Tỷ lệ bản đồ là một kiến ​​thức quan trọng không chỉ trong toán học mà còn được sử dụng rộng rãi trong thực tế. Do đó, phụ huynh và con cái có thể học hỏi nhiều hơn để hỗ trợ việc học và tính toán chính xác hơn. Hy vọng, thông qua bài viết này, mọi người sẽ có nhiều thông tin hữu ích hơn.

Tài liệu tham khảo

Tỷ lệ bản đồ

https://eduction.nationalgeographic.org/resource/map-scale/

Quy mô bản đồ là gì?

https://www.ga.gov.au/scientific-topics/national-locing-information/topography-maps-data/basics/what-is-map-scale

Thang đo bản đồ là gì?

https://www.caliper.com/glossary/what-is-a-map-scale.htm

Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Recent Posts

Tổng hợp các số la mã 0 – 1000 kèm cách đọc và viết dễ hiểu

Các số la mã là kiến thức toán học cơ bản, nhưng ứng dụng khá…

2 ngày ago

Cách dạy trẻ 5 tuổi chuẩn bị vào lớp 1 cần chuẩn bị những gì?

Chuẩn bị hành lý vào lớp 1 cho trẻ em 5 tuổi là một động…

3 ngày ago

50+ bài tập toán cho bé chuẩn bị vào lớp 1 ôn luyện tại nhà [có đáp án]

Toán cho bé chuẩn bị vào lớp 1 là bước khởi đầu quan trọng giúp…

3 ngày ago

Tổng hợp các trò chơi cho thiếu nhi sinh hoạt hè mới lạ, hấp dẫn

Mùa hè đã gõ cửa, bạn đang băn khoăn làm sao để các bé có…

3 ngày ago

Gợi ý 9 địa điểm du lịch hè cho gia đình HOT nhất 2025

Năm 2025, xu hướng du lịch hè dành cho gia đình đang có nhiều thay…

3 ngày ago

Điểm danh 3+ lớp học nhảy cho bé khuấy động trong mùa hè này

Mùa hè đến, ba mẹ luôn mong muốn tìm kiếm những hoạt động vừa bổ…

3 ngày ago

This website uses cookies.