Tương lai là một trong những cơ bản trong tiếng Anh hiện đại, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Chúng tôi cũng bắt gặp nhiều loại bài tập này, trong các bài kiểm tra chứng nhận, các bài kiểm tra trong lớp … Hãy tìm hiểu cách sử dụng, công thức và dấu hiệu nhận thức về bài học này ngày hôm nay!
Xem tất cả
Thì tương lai đơn giản được sử dụng để mô tả các hành động và kế hoạch tại thời điểm nói. Đây là những hành động hoặc ý định mà không có kế hoạch.
Là một ngữ pháp quan trọng, công thức là phổ quát ở lớp 6 để giúp bạn làm quen với nó là cấp độ cơ bản. Về bản chất, cấu trúc, tương lai duy nhất tương tự như tiếng Anh và được chia thành các hình thức khẳng định, phủ định và nghi ngờ. Bạn cần hiểu các cấu trúc của mỗi câu để thực hành bài tập tốt nhất. Cụ thể:
Câu | Công thức | Ví dụ |
Xác nhận | S + Will + V (Bản gốc) | Tôi sẽ giúp anh ấy chăm sóc con cái vào sáng mai (tôi sẽ giúp anh ấy chăm sóc trẻ em vào buổi sáng). |
Tiêu cực | S + Will + Not + V (Bản gốc) Sẽ không = sẽ không | Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật (tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật). |
Nghi ngờ | Will + S + V (Bản gốc) | Bạn sẽ giúp tôi chăm sóc con tôi vào sáng mai? (Bạn sẽ giúp tôi chăm sóc những đứa trẻ này vào sáng mai? |
Xem thêm các ví dụ, tương lai rất đơn giản ở đây: Tham khảo hơn 100 ví dụ ngay lập tức, tương lai rất dễ hiểu, dễ nhớ
Theo chương trình tiếng Anh lớp 6, tương lai có 6 lần sử dụng tương ứng với bối cảnh cụ thể được nêu dưới đây:
1. Chúng tôi sử dụng tương lai để đưa ra dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai. Đây có thể đáng tin cậy hay không.
Ví dụ: Minh nghĩ, đội của anh ấy sẽ giành chiến thắng trong trò chơi (tôi nghĩ rằng đội của anh ấy có thể giành chiến thắng trong trò chơi).
2. Sử dụng tương lai để đặt câu hỏi về tương lai
Ví dụ: Minh sẽ tìm thấy chìa khóa? (Bạn có tìm thấy những chìa khóa đó không?)
3. Mô tả sự thật về tương lai
Ví dụ: Đây sẽ là một tháng nhảy vào tháng tới (tháng tới là tháng nhảy vọt).
4. Sử dụng tương lai giống như câu lệnh
Ví dụ: bạn sẽ đưa vào bài có thời hạn đúng hạn, nếu không bạn sẽ rơi lớp này (bạn cần gửi bài viết đúng hạn hoặc bạn sẽ trượt).
5.
Ví dụ: Tôi hứa rằng tôi sẽ đi mua sắm với bạn vào ngày mai (tôi hứa sẽ đi mua sắm với bạn vào ngày mai).
6. Chi phí dự đoán mà không có cơ sở
Ví dụ: Tôi nghĩ mẹ tôi sẽ về nhà muộn (tôi đoán mẹ tôi sẽ về nhà muộn).
Lưu ý: Việc sử dụng, tương lai và tương lai gần rất khó hiểu, vì vậy bạn cần tìm hiểu thêm để tránh lỗi.
Xem chi tiết ở đây: [10 phút phân biệt nhanh] Tương lai duy nhất và gần các chi tiết trong tương lai + Bài tập
Để phân biệt và nhận ra, tương lai ở một số hình thức tổng hợp, bạn cần hiểu các dấu hiệu sau:
Ví dụ: một câu rất đơn giản với một số trạng thái phổ biến như sau:
Tương lai của ứng dụng bằng tiếng Anh là kiến thức cơ bản trung tâm cho ngữ pháp nâng cao. Bạn cần nắm bắt cũng như hướng dẫn em bé của bạn để xem xét phần này rất cẩn thận. Bên cạnh đó, thêm kiến thức và để con bạn thực hành với các tài liệu tổng hợp tại các câu chuyện về khỉ hàng ngày để làm cho con bạn tiến bộ nhanh hơn. Nếu con bạn chưa sẵn sàng, bạn có thể làm quen với Mầm non Cát Linh trước!
Cách đơn giản để ghi nhớ kiến thức về tương lai là bạn thực hành rất nhiều về loại hình này, với các loại bài tập khác nhau. Dưới đây là một số bài tập bạn có thể tham khảo:
Câu 1. ___ Bạn (thực hiện) ___ một chuyến đi đến Paris vào tháng tới?
Câu 2. Họ (xây dựng) ___ một cây cầu mới ở tỉnh này vào tháng tới?
Câu 3. Ngày mai mẹ tôi (gửi) ___ Thư gửi HCM City.
Câu 4. Mẹ tôi (gửi) ___ bức thư khi bà đến bưu điện.
Câu 5. Nếu trời mưa, tôi (ở lại) ___ ở nhà.
Câu 6. Tôi nghĩ rằng đội của anh ấy (thắng) ___ trò chơi.
Câu 7. Nếu tôi thất bại trong bài kiểm tra này, mẹ tôi (lấy) ___ Away iPad của tôi.
Câu 8. Cô ấy (được) ___ một nữ diễn viên.
Câu 9. Minh (không ghé thăm) ___ ngày mai.
Câu 10. I (Chạy) ___ cho trường.
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
1 | Bạn sẽ lấy | 6 | Sẽ thắng |
2 | Sẽ xây dựng | 7 | Sẽ lấy |
3 | Sẽ gửi | 8 | Sẽ được |
4 | Sẽ gửi | 9 | Sẽ không đến thăm |
5 | Sẽ ở lại | 10 | Sẽ chạy |
Câu 1. Anh trai tôi (được) ___ nhà lúc 9 giờ.
A. sẽ được; B. là; C. là
Câu 2. Minh bị trễ. Đừng đi bộ! Anh ấy (đến) ___
A. Đến; B. sẽ đến; C. Hãy đến
Câu 3. Tôi nóng. I (lượt) ___ trên điều hòa không khí.
A. sẽ quay; B. quay; C. quay lại
Câu 4. Tôi nghĩ rằng tôi (be) ___ ở nhà trước 10 giờ tối.
A. Am; B. BE; C. sẽ được
Câu 5. Nếu Minh vượt qua kỳ thi, anh ấy () ___ hạnh phúc.
A. sẽ được; B. là; C. BE
Câu 6. Đi và dọn dẹp phòng của bạn! Mẹ tôi (không làm) ___ nó.
A. Đừng làm; B. sẽ không làm; C. Không làm
Câu 7. Tôi sợ tôi (không tham dự) ___ bữa tiệc vào ngày mai.
A. sẽ không tham dự; B. không tham dự; C. không tham dự
Câu 8. Tôi (cuộc họp) ___ anh ấy sau.
A. sẽ gặp nhau; B. gặp nhau; Gặp gỡ
Câu 9. Mấy giờ ___ anh ấy (đến) ___?
A. Des/ đến; B. Will/ đến; C. làm/ đến
Câu 10. Nếu trời mưa, gia đình tôi (không đi) ___ đến bãi biển.
A. Đừng đi; B. Des không đi; C. sẽ không đi
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
1 | MỘT | 6 | B |
2 | B | 7 | MỘT |
3 | MỘT | 8 | MỘT |
4 | C | 9 | B |
5 | MỘT | 10 | C |
Câu 1. Mẹ tôi/ mưa/ ngày mai/ nói/ nó.
Câu 2.
Câu 3. Bạn bè của tôi/ không/ tức giận/ be/ with/ I.
Câu 4. Sau đó/ trợ giúp/ Minh/ Hoa Kỳ.
Câu 5. Gặp/ tại nhà ga/ i/ cô ấy.
Câu 6. FAIL/ Linh/ SAD/ FAIL/ SHE/ BE/ Bài kiểm tra này/ nếu.
Câu 7. Rời khỏi/ Khi nào/ họ/ Will?
Câu 8. Nhận công việc/ Binh/ Will.
Câu 9. Sớm/ Minh/ đến/ sẽ?
Câu 10. Cook/ cái gì/ Will/ chúng tôi?
Trả lời:
Câu 1. Mẹ tôi nói, ngày mai trời sẽ mưa.
Câu 2. Tôi sẽ chỉ đi chợ nếu mẹ tôi đi cùng tôi.
Câu 3. Tôi sẽ không tức giận với bạn bè của mình.
Câu 4. Minh sẽ giúp chúng tôi sau.
Câu 5. Họ sẽ gặp cô tại nhà ga.
Câu 6. Nếu Linh thất bại trong bài kiểm tra này, cô ấy sẽ buồn.
Câu 7. Khi nào họ sẽ rời đi?
Câu 8.
Câu 9. Minh sẽ đến sớm chứ?
Câu 10. Chúng ta sẽ nấu gì?
Trên đây là thông tin cơ bản nhất về tương lai cho tài liệu tham khảo của bạn. Chia sẻ bài viết và đừng quên ghé thăm danh mục “học tiếng Anh” của Mầm non Cát Linh mỗi ngày để khám phá những kiến thức mới thú vị hơn xung quanh chủ đề này. Tôi chúc bạn thành công và có giờ học tập hiệu quả với khỉ!
Giá trị hấp dẫn mới – Học tập hiệu quả Cùng với trẻ em để học – giỏi 4 kỹ năng tiếng Anh với các chương trình đào tạo tiêu chuẩn quốc tế. Đặc biệt!! Đưa ra lớp học khỉ – một lớp học theo chủ đề với giáo viên trong nước và quốc tế để giúp trẻ học tốt và phụ huynh đi kèm một cách hiệu quả. Đăng ký ngay !! |
Tài liệu tham khảo
Thì đơn giản trong tương lai – Ngày truy cập ngày: 1 tháng 6 năm 2022
https://www.grammarly.com/blog/simple-future/
Thì đơn giản trong tương lai: Các quy tắc và ví dụ – Ngày truy cập: ngày 1 tháng 6 năm 2022
https://www.thesaurus.com/e/grammar/simple-future-tense/
Thì đơn giản trong tương lai – Ngày truy cập: ngày 1 tháng 6 năm 2022
https://www.perfect-english-mrammar.com/simple-puture.html
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Khi trẻ 4 tuổi, chúng bắt đầu hình thành suy nghĩ và có thái độ…
Xu hướng hiện nay việc bé làm quen với toán tư duy cho trẻ chuẩn…
Một trong những điều quan trọng mà cha mẹ cần làm trong quá trình nuôi…
"Nghiên cứu cổ tích, sau khi học" - Lễ luôn luôn là một vẻ đẹp…
Trẻ em từ 3 đến 4 tuổi luôn muốn tiếp thu thông tin từ thế…
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao là phần bài mở rộng, phối…
This website uses cookies.