Trong ngành công nghiệp và đời sống hiện đại, thép không gỉ (inox) đóng vai trò vô cùng quan trọng nhờ những đặc tính ưu việt so với các kim loại thông thường. Nếu bạn đang tìm hiểu vật liệu nào sau đây được gọi là thép không gỉ hoặc muốn khám phá sâu hơn về inox, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về loại vật liệu này, từ định nghĩa, phân loại, đặc tính, ứng dụng, đến cách phân biệt các mác inox phổ biến.
Inox, hay còn gọi là thép không gỉ (tiếng Anh: Stainless Steel), là một hợp kim của thép với hàm lượng crom tối thiểu 10.5% (theo khối lượng) và tối đa 1.2% carbon (theo khối lượng). Chính hàm lượng crom này tạo nên lớp màng oxit bảo vệ trên bề mặt, giúp inox có khả năng chống ăn mòn vượt trội, ít bị biến màu hay gỉ sét so với các loại thép thông thường. Thép chống gỉ này ngày càng được ưa chuộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Có nhiều mác thép không gỉ khác nhau, với hàm lượng crom và các nguyên tố khác (như molipden, niken) được điều chỉnh để phù hợp với từng môi trường sử dụng cụ thể. Khả năng chống ăn mòn, chi phí bảo trì thấp, và vẻ ngoài sáng bóng làm cho inox trở thành vật liệu lý tưởng cho nhiều ứng dụng đòi hỏi cả độ bền của thép và khả năng chống chịu môi trường khắc nghiệt. Vậy loại thép nào chống gỉ tốt nhất? Câu trả lời phụ thuộc vào môi trường ứng dụng.
Thép không gỉ được sản xuất dưới nhiều dạng khác nhau như tấm, lá, thanh, dây, ống và được ứng dụng rộng rãi trong:
Khả năng chống ăn mòn, dễ dàng vệ sinh và khử trùng là những yếu tố quan trọng khiến inox trở thành vật liệu không thể thiếu trong ngành chế biến thực phẩm. Việc sử dụng thép không rỉ đảm bảo an toàn vệ sinh và độ bền cho các thiết bị.
Có bốn loại thép không gỉ chính: Austenitic, Ferritic, Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.
Nhóm hợp kim | Từ tính | Tốc độ hóa bền rèn | Chịu ăn mòn | Khả năng hóa bền | Tính dẻo | Làm việc ở nhiệt độ cao | Làm việc ở nhiệt độ thấp | Tính hàn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Austenit | Không | Rất cao | Cao | Rèn nguội | Rất cao | Rất cao | Rất tốt | Rất cao |
Duplex | Có | Trung bình | Rất cao | Không | Trung bình | Thấp | Trung bình | Cao |
Ferrit | Có | Trung bình | Trung bình | Không | Trung bình | Cao | Thấp | Thấp |
Martensit | Có | Trung bình | Trung bình | Tôi và Ram | Thấp | Thấp | Thấp | Thấp |
Hoá bền tiết pha | Có | Trung bình | Trung bình | Hoá già | Trung bình | Thấp | Thấp | Cao |
Việc phân biệt inox 304 và 201 bằng mắt thường khá khó khăn. Dưới đây là một số phương pháp giúp bạn nhận biết:
CÁCH THỬ | INOX 304 | INOX 201 |
---|---|---|
Sử dụng nam châm | Không hút | Hút nhẹ |
Sử dụng axit | Không phản ứng | Có hiện tượng sủi bọt |
Sử dụng thuốc thử | Màu xanh | Màu gạch |
Inox 304 có độ sáng bóng cao, ít bị gỉ sét nên giá thành cao hơn. Inox 201 chứa ít niken hơn và nhiều tạp chất, dễ bị gỉ và độ bền thấp hơn. Cách thử tốt nhất là dùng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng.
Thành phần | Thép không gỉ 316 (%) | Thép không gỉ 316L (%) |
---|---|---|
Cacbon, C | ≤ 0.08 | ≤ 0.03 |
Mangan, Mn | ≤ 2.0 | ≤ 2.0 |
Silic, Si | ≤ 0.75 | ≤ 0.75 |
Photpho, P | ≤ 0.045 | ≤ 0.045 |
Lưu huỳnh, S | ≤ 0.03 | ≤ 0.03 |
Crom, Cr | 16.0 – 18.0 | 16.0 – 18.0 |
Molypden, Mo | 2.0 – 3.0 | 2.0 – 3.0 |
Niken, Ni | 10.0 – 14.0 | 10.0 – 14.0 |
Ni tơ, N | ≤ 0.10 | ≤ 0.10 |
Thành phần | Thép không gỉ 430 (%) | Thép không gỉ 430F (%) |
---|---|---|
Cacbon, C | ≤ 0.12 | ≤ 0.12 |
Mangan, Mn | ≤ 1.0 | ≤ 1.25 |
Silic, Si | ≤ 1.0 | ≤ 1.0 |
Photpho, P | ≤ 0.04 | ≤ 0.06 |
Lưu huỳnh, S | ≤ 0.03 | ≥ 0.15 |
Crom, Cr | 16.0 – 18.0 | 16.0 – 18.0 |
Molypden, Mo | – | – |
Niken, Ni | ≤ 0.75 | – |
Ni tơ, N | – | – |
Bảng thành phần hóa học các loại thép không gỉ phổ biến
Mác thép | C (%) | Si (%) | Mn (%) | P (%) | S (%) | Cr (%) | Ni (%) | Chống ăn mòn và oxy hóa |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
SUS 316 | ≤ 0.08 | ≤ 1 | ≤ 2 | ≤ 0.045 | ≤ 0.03 | 16-18 | 10-14 | Rất tốt |
SUS 304 | ≤ 0.08 | ≤ 1 | ≤ 2 | ≤ 0.045 | ≤ 0.03 | 18-20 | 8-10 | Tốt |
SUS 304L | ≤ 0.03 | ≤ 1 | ≤ 2 | ≤ 0.045 | ≤ 0.03 | 18-20 | 9-13 | Tốt |
SUS 201 | ≤ 0.15 | ≤ 1 | 5.5-7.5 | ≤ 0.06 | ≤ 0.03 | 16-18 | 3.5-5.5 | Trung bình |
SUS 430 | ≤ 0.12 | ≤ 1 | ≤ 1 | ≤ 0.04 | ≤ 0.03 | 16-18 | 0 | Kém |
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về thép không gỉ, giúp bạn hiểu rõ hơn vật liệu nào sau đây được gọi là thép không gỉ, các loại inox phổ biến, đặc tính và ứng dụng của chúng. Việc lựa chọn đúng mác thép không gỉ phù hợp với mục đích sử dụng sẽ đảm bảo độ bền, tính an toàn và hiệu quả kinh tế cho công trình và sản phẩm của bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới.
[mncatlinhdd.edu.vn] – chuyên trang cung cấp thông tin về vật liệu và giải pháp kỹ thuật hàng đầu tại Việt Nam.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Hướng dẫn soạn và làm bài tập về nhà cho hai anh em Việt Nam…
Chuẩn bị bài học và hướng dẫn các câu hỏi của bài thơ gọi Lớp…
Đặt tên tiếng Anh theo chữ cái, bạn đã thử chưa? Hãy tìm cho mình…
Giới thiệu sản phẩm tiếng Anh là gì?"Giới thiệu sản phẩm" trong tiếng Anh được…
Nếu bạn đang quan tâm cách phát âm từ vựng tiếng Anh chuẩn người bản…
"Đuổi hình bắt chữ" trong tiếng Anh là gì?Trong tiếng Anh, "đuổi hình bắt chữ"…
This website uses cookies.