Tương lai và tương lai hiện tại là cơ bản trong tiếng Anh hiện đại, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Đây cũng là những hình thức quan trọng xuất hiện trong nhiều câu hỏi thi để nhận chứng chỉ tiếng Anh hoặc đơn giản là nhiều bài kiểm tra hơn trong lớp. Trong bài viết này, Mầm non Cát Linh sẽ tham gia với bạn chi tiết sự khác biệt của hai hình thức này, tránh nhầm lẫn trong quá trình sử dụng.
Xem tất cả
Để hiểu sự khác biệt, tương lai rất đơn giản và hiện tại, chúng ta cần hiểu khái niệm của hai loại này.
Thì tương lai đơn giản (căng thẳng trong tương lai đơn giản) được sử dụng để thể hiện các hành động và ý định – diễn ra ngay tại thời điểm nói. Trên thực tế, tương lai với “ý chí” được sử dụng trong cả tiếng Anh chính thức và thân mật (không chính thức) khi nói đến những điều không được lên kế hoạch trước.
Hiện tại liên tục là đề cập đến các hành động đang xảy ra vào thời điểm hiện tại, không có dấu hiệu dừng lại.
Cấu trúc là tương lai duy nhất và hiện tại tiếp tục cũng khác nhau, trong công thức khẳng định, phủ định và nghi ngờ.
Câu | Tương lai độc thân | Hiện tại tiếp tục |
Xác nhận | S + Will + V (Bản gốc) | S + is/ is/ am + ving |
Tiêu cực | S + Will + Not + V (Bản gốc) | S + is/ is/ am + not + v (ing) |
Nghi ngờ | Sẽ + S + V (bản gốc)? | Là/ là/ am + s + v (ing)? |
Ghi chú:
Chủ đề là “Tôi” sẽ đi cùng “để trở thành” AM “
Chủ đề là “bạn/ chúng tôi/ họ” sẽ đi với “trở thành” là “là”.
Chủ đề là “anh ấy/ cô ấy/ nó sẽ đi với” trở thành “như” là “.
Dựa trên định nghĩa trên, chúng ta có thể dễ dàng thấy sự khác biệt giữa tương lai duy nhất và tiếp tục hiện tại là hành động được đề cập trong câu. Với tương lai, hành động trong tương lai trong tương lai là tại thời điểm nói, với các hành động liên tục hiện tại đang diễn ra tại thời điểm nói.
Cụ thể là cách sử dụng hoặc ý nghĩa của mỗi người như sau:
Thể hiện hành động sẽ xảy ra trong tương lai với ý nghĩa trang trọng
Ví dụ: Tôi sẽ gặp ông William vào ngày mai (ngày mai tôi sẽ gặp ông Williams).
Bày tỏ quyết định được đưa ra tại thời điểm nói
Ví dụ: Được rồi, tôi sẽ giúp bạn! (Được rồi, tôi sẽ giúp bạn)
Tương lai được sử dụng để thể hiện những dự đoán không thể chấp nhận được
Ví dụ: Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ đến cuộc họp đúng giờ.
Hiện tại tiếp tục thể hiện các hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ: em bé đang ngủ.
Mô tả các hành động đang xảy ra vào khoảng thời gian nói
Ví dụ: Anh ấy đang viết một cuốn sách (anh ấy đang viết một cuốn sách).
Hành động tạm thời đang diễn ra
Chúng tôi đang ở tại một khách sạn (chúng tôi đang ở trong khách sạn).
Mô tả một xu hướng đang xảy ra
Ví dụ: Giá nhà đang tăng lên.
Hành động lặp đi lặp lại có ý nghĩa tiêu cực
Ví dụ: họ luôn tạo ra tiếng ồn (chúng luôn ồn ào).
>> xem thêm:
Để xác định, tương lai rất đơn giản và bây giờ chúng tôi liên kết chúng tôi dựa trên hiện trạng của thời gian trong câu.
Dấu hiệu công nhận, tương lai:
Trong câu có các chỉ số về thời gian: bây giờ (bây giờ), ngay bây giờ (ngay bây giờ), tại thời điểm hiện tại (tại thời điểm này), hiện tại (hiện tại), tại thời điểm + (tại …) …
Trong câu có những động từ như: Hãy nhìn xem! (Nhìn), lắng nghe! (Nghe điều này), giữ im lặng (im lặng) …
Dấu hiệu nhận dạng hiện tại:
Trong bản án, thường có các chỉ số trong tương lai: trong thời gian + thời gian (trong …), ngày mai (ngày hôm sau), ngày hôm sau (ngày hôm sau), tuần sau/ tháng sau/ năm sau (tuần sau/ tháng sau/ năm sau) …
Trong các câu có những động từ quan điểm theo quan điểm: nghĩ (nghĩ), tin (tin rằng), giả sử (giả sử), có lẽ/ có thể (có lẽ) …
Dựa trên kiến thức lý thuyết cơ bản, tương lai và tương lai hiện tại ở trên, vui lòng tiếp tục thực hành áp dụng để thực hiện các bài tập, tương lai và tương lai hiện tại ngay dưới đây để có thể hiểu bài học nhanh hơn!
Câu 1: Mary _________ cho một số khách hàng ngay bây giờ.
nói chuyện
đang nói
đang nói chuyện
Câu 2: Robert sẽ ở trong thị trấn vào tuần tới?
Vâng, anh ấy sẽ.
Vâng, anh ấy sẽ.
Vâng, anh ấy.
Câu 3: Tại sao bạn lại là __________ chiếc xe?
stoppin
dừng lại
dừng lại
Câu 4: Đừng mặc. Tôi _________ để gọi cho bạn.
Sẽ không quên
Sẽ không quên
Sẽ không quên
Câu 5: Chuyến bay của Peter __________ ngay bây giờ.
Cất cánh
đang cất cánh
cởi
Câu 6: Nhanh lên! Nhà thuốc __________ sớm.
Đóng
Sẽ đóng cửa
Sẽ đóng cửa
Câu 7: Tôi rất khát. Tôi xin một ít nước, xin vui lòng.
nhu cầu
Tôi cần
đang cần
Câu 8: Chúng tôi __________ London năm nay.
ar’ent đến thăm
không đến thăm
không đến thăm
Câu 9: Mấy giờ __________ ở Amsterdam?
Bạn sẽ đến
Đến bạn
Bạn sẽ đến
Câu 10: Tôi nghĩ rằng __________ sẽ về nhà vào khoảng 6:00 hôm nay.
Vỏ bọc
Vỏ bọc
Vỏ bọc
Trả lời:
Câu | Trả lời | Câu | Trả lời |
1 | B | 6 | C |
2 | B | 7 | MỘT |
3 | C | 8 | C |
4 | B | 9 | C |
5 | B | 10 | MỘT |
(Nguồn: Engidid.com)
Câu 1: Nếu tôi đến) __________ đến New York vào tháng tới, tôi (kết nối) ___________ bạn.
Câu 2: Họ (tạo ra) __________ rất nhiều tiếng ồn tối nay
Câu 3: Anh ấy (không) __________ trong văn phòng so với muộn. Anh ấy đã sử dụng lá lúc 6:00
Câu 4: Những gì anh ấy (nấu ăn) __________?
Câu 5: Tôi thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ rằng tôi (đi) __________ đi ngủ ngay bây giờ.
Câu 6: Có phải họ (đến) __________ hôm nay? Vâng, họ là.
Câu hỏi 7: John: Bạn đã hẹn gặp bác sĩ chưa? Lyla: Không, tôi (gọi) _________ anh ấy bây giờ.
Câu 8: Anh ấy (đến) __________ về nhà lúc 8:00
Câu 9: Chúng tôi hơi chậm trễ. Chúng tôi (không chọn) _____________________ Chúng tôi (chọn) __________ bạn lên lúc 7:15.
Câu 10. Hãy im lặng! Bạn luôn luôn (thực hiện) ___________ rất nhiều vì vậy tôi không thể tập trung
Trả lời:
Câu | Trả lời |
1 | Đến/ sẽ kết nối |
2 | đang làm |
3 | Sẽ không được |
4 | Anh ấy đang nấu ăn |
5 | Sẽ đi |
6 | Đến |
7 | Sẽ gọi |
8 | Đang tới |
9 | Sẽ không chọn/ sẽ |
10 | Luôn luôn làm |
Câu 1. Minh/ ở đây/ ngày mai/ đến/ không.
Câu 2. Nhìn/ Schoolard/ in/ anh trai/ chơi/ bóng đá của tôi.
Câu 3. Ngày mai/ I/ Sunny/ Suy nghĩ.
Câu 4. Bây giờ/ Cha tôi/ Lắng nghe/ Radio/ The.
Câu 5. Mẹ tôi/ mưa/ ở nhà/ nếu/ nó.
Câu 6. I/ Time/ không/ ngày mai/ có.
Câu 7. Nghiên cứu/ Minh/ London/ Hiện tại.
Câu 8. Đóng/ Ngân hàng/ lúc 5:00.
Câu 9. Tại thời điểm/ không/ có/ A Bath/ Bình.
Câu 10. Cô ấy/ nhà tạm trú/ loại của cô ấy.
Trả lời:
Câu 1: Minh sẽ không đến đây vào ngày mai.
Câu 2: Nhìn! Anh trai tôi đang chơi bóng đá trong trường học.
Câu 3: Tôi nghĩ rằng trời sẽ nắng vào ngày mai.
Câu 4: Cha tôi đang nghe đài phát thanh bây giờ.
Câu 5: Mẹ tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.
Câu 6: Tôi sẽ không có thời gian tomormow.
Câu 7: Hiện tại Minh đang học ở London.
Câu 8: Ngân hàng sẽ đóng cửa lúc 5:00.
Câu 9: Bình không có tắm vào lúc này.
Câu 10: Cô ấy đang gõ các nhà bảo vệ của mình.
Hy vọng, thông qua bài viết này, bạn có thể phân biệt nó, tương lai là đơn giản và hiện tại. Tiếp tục theo dõi trang web của Mầm non Cát Linh mỗi ngày và phần học tiếng Anh để cập nhật kiến thức hữu ích hơn!
Tài liệu tham khảo
Học các thì tiếng Anh: Tương lai đơn giản với “Will” – Ngày truy cập: ngày 7 tháng 6 năm 2022
https://www.engvid.com/future-simple/
Học các thì tiếng Anh: Hiện tại liên tục (Tiến trình hiện tại) – Ngày truy cập: ngày 7 tháng 6 năm 2022
https://www.engvid.com/prest-continio
Nói về tương lai – Ngày truy cập: ngày 7 tháng 6 năm 2022
https://learnenglish.britishcuncil.org/grammar/english-mrammar-reference/talking-out-the-puture
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Để chọn phần mềm để học toán, phụ huynh thường mất rất nhiều thời gian…
Mọi người có khả năng nhận ra âm thanh xung quanh cuộc sống là tuyệt…
Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực chắc hẳn đã không còn quá xa lạ.…
"Góc phản xạ là gì?" Luôn luôn là một trong những câu hỏi phổ biến…
Trong bài viết trước, họ đã được tìm hiểu về âm thanh và những điều…
Nguồn sáng là một sự xuất hiện phổ biến trong cuộc sống nhưng rất ít…
This website uses cookies.