So sánh kép là một cấu trúc phổ biến trong ngữ pháp về các loại so sánh bằng tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu cách sử dụng và cấu trúc của loại so sánh này!
So sánh kép là các cụm từ thường được sử dụng trong tiếng Anh để mô tả tăng hoặc giảm. So sánh kép thường được sử dụng để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện hoặc không thực hiện một hoạt động nhất định.
Dưới đây là một số ví dụ về so sánh kép:
Bạn càng học, bạn càng học nhiều.
Bạn càng học tập chăm chỉ, bạn sẽ càng học được.
Bạn càng dành nhiều thời gian, việc chuyển giao của bạn càng tốt.
Bạn càng dành nhiều thời gian, công việc bạn hoàn thành càng tốt.
Tôi càng chi ít tiền, tôi càng ít dành cho phụ nữ về việc tiết kiệm.
Tôi càng tiêu tiền, tôi càng ít lo lắng về việc tiết kiệm.
Càng ít phụ nữ về người khác, họ sẽ càng ít làm phiền bạn.
Bạn càng ít lo lắng về người khác, bạn sẽ càng ít làm phiền bạn.
Với tính từ và trạng từ, so sánh kép bao gồm 2 cấu trúc … càng “so sánh … so sánh …” và ngày càng “so sánh và so sánh”.
Trong dạng so sánh kép … càng nhiều, chúng ta càng có 2 dạng với cấu trúc của tính từ, trạng từ bình thường và cấu trúc khi có “càng ít/ càng ít”.
Chúng ta có thể sử dụng các tính từ hoặc tính từ tương tự. Công thức này được sử dụng khi 2 đối tượng hoặc 2 thứ thay đổi cùng cấp độ. Cấu trúc được sử dụng là:
So sánh adj/adv + s + v – so sánh adj/adv + s + v
Ví dụ:
Bạn càng học tiếng Anh càng khó, bạn càng tự tin nói.
Những đứa trẻ lớn hơn, họ cao hơn.
Bạn càng hoạt động, bạn càng linh hoạt và gầy hơn.
Càng tối, chúng càng sợ.
Cơ thể càng mạnh, nó càng tốt.
Họ càng giàu có, càng có nhiều nhân vật tư nhân mà họ thích.
Bạn lái xe càng nhanh, bạn càng có nhiều khả năng bạn sẽ bị cảnh sát caudhy.
Xương càng yếu thì chúng càng dễ bị gãy.
Cô gái càng đẹp, cô càng chú ý.
Nó càng tiếp tục, phía bắc nó sẽ được.
Tương tự như biểu mẫu so sánh kép ở trên, công thức được sử dụng với “càng” và “The Less” như sau:
Nhiều / ít hơn + (n / n cụm) S + V – càng nhiều / ít hơn + (n)
Ví dụ:
Càng nhiều người tham gia cuộc biểu tình, cảnh sát sẽ càng tham gia.
Bạn càng chi ít tiền, bạn sẽ có nhiều hơn.
Bạn càng tập thể dục, bạn càng ít lo lắng về sức khỏe.
Bạn càng dành nhiều thời gian để làm việc, bạn càng nhận được nhiều chuỗi.
Bạn càng ít nói về vấn đề của mình, bạn sẽ ít nghĩ về họ.
Bạn càng logh, bạn càng cảm thấy thoải mái.
Lưu ý: Nếu đối tượng giả “nó” xuất hiện trong cả hai so sánh, bạn có thể bỏ qua.
Ví dụ: càng sớm (là), càng tốt (nó là) – Càng sớm càng tốt
Nếu cả hai bên có “Tobe” cũng có thể được gỡ bỏ.
Ví dụ: càng gần cực của Trái đất (IS), lực hấp dẫn càng lớn (IS) càng lớn. – Càng gần trái đất, trọng lực càng mạnh.
Cấu trúc này được sử dụng trong trường hợp mô tả một sự cố ngày càng tăng về chất lượng, số lượng, …
S + v + so sánh adj/adv và so sánh adj/adv
Công thức cụ thể với tính từ, tính từ ngắn và dài:
Short AJ/Adv – ER và adj/adv ngắn – er
Nhiều hơn và nhiều hơn + adj/adv dài
Ví dụ:
Bởi vì cô ấy sợ, cô ấy đi nhanh hơn và nhanh hơn.
Ngày càng có nhiều người đến trong kỳ nghỉ này.
Có vẻ như ngày nay có ít thời gian hơn để dành cho gia đình.
Gần đây, mọi người đang tìm kiếm ngày càng nhiều thời gian để dành cho gia đình.
Cùng với tính từ và trạng từ, so sánh kép cũng được sử dụng với danh từ và động từ để thể hiện mức độ hành động, sự cố, con người.
Càng nhiều/ít hơn + danh từ + s + v, càng nhiều/ít + danh từ + s + v
Ví dụ:
Càng nhiều người tham gia cuộc đình công, cảnh sát sẽ càng tham gia.
Càng nhiều người tham gia vào cuộc biểu tình, càng có nhiều sĩ quan cảnh sát đến.
Càng nhiều trẻ em vâng lời, cha mẹ càng không ủng hộ chúng.
Những đứa trẻ càng lắng nghe, cha mẹ của chúng không phải lo lắng
Tôi càng chi ít tiền, tôi sẽ càng tiết kiệm được.
Tôi càng tiêu tiền, tôi sẽ càng tiết kiệm được.
Càng nhiều/ít hơn + s + v, càng nhiều/ít + s + v
Ví dụ:
Tôi càng nhìn vào mắt bạn, tôi càng thích bạn.
Tôi càng nhìn vào mắt bạn, tôi càng thích bạn.
Tôi càng biết cô ấy, tôi càng ít thích cô ấy.
Tôi càng biết nhiều về cô ấy, tôi càng ít thích cô ấy.
Thông qua kiến thức trên, bạn đã nắm bắt được so sánh kép và công thức tương ứng với từng hình thức. Trong phần này, hãy thực hành với khỉ!
1. Cô ấy dành rất nhiều thời gian làm việc. Cô ấy cảm thấy sải bước.
-> càng nhiều …………………………………………………
2. Căn hộ lớn. Tiền thuê là cao.
-> Lớn hơn ………………………………………………
3. Trò đùa là tốt. Tiếng cười rất ồn ào.
-> Càng tốt hơn …………………………………………… …… .. .. ..
4. Anh ấy bị béo. Anh cảm thấy mệt mỏi.
-> The Fatter ……………………………………………. ………
5. Bạn sẽ có ít lo lắng về sức khỏe nếu bạn tập thể dục.
-> Càng nhiều …………………………………………. ………
1. Mọi người / đến / tiệc tùng, thực phẩm / chúng tôi / cần
2. khác biệt / kiểm tra, học sinh / học tập
3.
4. Công nghệ cao / xe hơi, đắt tiền / mô hình
5. FULL / CHURCH, TỐT / Mục sư
6. Hài hước / Truyện tranh, Bán hàng / CD / có
7. nghiêm trọng / thẩm phán, khắc nghiệt / bản án
8. Kinh nghiệm / kỹ thuật viên, thỏa mãn / sửa chữa
9. Long / chơi, buồn chán / khán giả
10. Tiền / chi tiêu, tiền / tiết kiệm
1. Nhanh / bạn / lái xe / nguy hiểm
2. Long / bạn / chờ / nhàm chán
3. Trung thực / những người / bạn bè / có
4. Lớn tiếng / âm nhạc / tức giận / anh ấy / trở thành
5. Rơm / ống hút / giáo điều
6. Tôi / đọc / thú vị / cuốn sách
7. Giá rẻ / vé / người / mua / họ
8. Cũ / bạn / kinh nghiệm / bạn / có
9.
10.
11. cao / bạn / leo / lạnh / nó / get
12. Ngôn ngữ / bạn / nói / người / tôn trọng / bạn
Bài 1:
1. Cô càng dành nhiều thời gian cho công việc, cô càng cảm thấy căng thẳng.
2. Căn hộ càng lớn, tiền thuê càng cao.
3. Trò đùa càng tốt, tiếng cười càng lớn.
4. Anh ấy càng béo, anh ấy càng cảm thấy mệt mỏi.
5. Bạn càng tập thể dục, bạn sẽ có ít lo lắng về sức khỏe hơn.
Bài 2:
1. Càng nhiều người đến bữa tiệc, chúng ta sẽ cần nhiều thức ăn.
2. Bài kiểm tra càng khác nhau, học sinh càng nên học.
3
4. Chiếc xe càng cao, phương thức càng đắt tiền.
5. Nhà thờ càng đầy đủ, mục sư càng tốt.
6. Truyện tranh hài hước hơn, CD sẽ có doanh số tốt hơn.
7. Thẩm phán càng nghiêm trọng, câu càng khắc nghiệt.
8.
9. Vở kịch càng kéo dài, khán giả càng chán.
10. Bạn càng chi nhiều tiền, bạn càng tiết kiệm được nhiều tiền.
Bài 3:
1. Bạn lái xe càng nhanh, nó càng nguy hiểm.
2. Bạn càng chờ đợi lâu, nó càng nhàm chán.
3. Càng nhiều người trung thực, họ sẽ có nhiều người bạn.
4. Âm nhạc lớn hơn, anh ta trở thành người Anglier.
5. Niềm tin càng mạnh, các giáo điều càng mạnh.
6. Càng đọc, cuốn sách càng thú vị.
7. Vé càng rẻ, càng nhiều người sẽ mua chúng.
8. Bạn càng lớn tuổi, bạn càng có nhiều kinh nghiệm.
9. Người anh ta nói chuyện yên tĩnh hơn, con chó bình tĩnh hơn.
10. Ballina càng nhảy, khán giả càng không thể.
11. Bạn càng leo cao hơn, nó càng lạnh.
12. Bạn càng nói nhiều ngôn ngữ, mọi người sẽ càng tôn trọng bạn.
Trên đây là một bản tóm tắt kiến thức và bài tập về cách sử dụng và so sánh gấp đôi các công thức trong tiếng Anh. Đọc cẩn thận lý thuyết và nắm bắt cách bài viết này là chính xác. Đừng quên theo dõi blog học tiếng Anh của Mầm non Cát Linh để cập nhật các bài học hữu ích hơn!
Tài liệu tham khảo
So sánh kép là gì? – Ngày truy cập: 12 tháng 9 năm 2023
https://www.th thinkco.com/double-comparative-1210274
So sánh kép – Ngày truy cập: ngày 12 tháng 9 năm 2023
https://myenglishteacher.co.uk/2022/01/30/double-comparative/
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Bọ ngựa bắt ve sầu, chim sẻ rình sau lưng. Cuộc sống luôn ẩn chứa…
Cho đến nay, theo quyết định phê duyệt danh sách sách giáo khoa (sách giáo…
Bơi lội là một bộ môn mang tới nhiều lợi ích cho sức khoẻ từ…
Bạn có thể dễ dàng tìm được nhiều lời chúc sinh nhật tiếng Anh đâu…
Diện tích hình thang lớp 5 là một trong những kiến thức, dạng toán cơ…
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ khám phá cách tính toán khu vực vòng…
This website uses cookies.