Nguồn gốc tên gọi của các thứ trong tiếng Anh bắt nguồn từ các vị thần La Mã và Bắc Âu cổ đại, mang đến sự thú vị trong ngôn ngữ:
Bảng tóm tắt cách đọc, viết đầy đủ và viết tắt các thứ trong tuần:
Thứ trong tuần | Nghĩa tiếng Việt | Viết tắt | Phiên âm |
---|---|---|---|
Monday | Thứ 2 | Mon | /ˈmʌndeɪ/ |
Tuesday | Thứ 3 | Tue | /ˈtjuːzdeɪ/ |
Wednesday | Thứ 4 | Wed | /ˈwenzdeɪ/ |
Thursday | Thứ 5 | Thu | /ˈθɜːzdeɪ/ |
Friday | Thứ 6 | Fri | /ˈfraɪdeɪ/ |
Saturday | Thứ 7 | Sat | /ˈsætədeɪ/ |
Sunday | Chủ nhật | Sun | /ˈsʌndeɪ/ |
Lưu ý: Sử dụng giới từ “ON” trước các ngày trong tuần. Ví dụ: “On Monday”, “On Tuesday”,…
Khi viết ngày trong tháng, cần lưu ý đến quy tắc số thứ tự:
Bảng hướng dẫn chi tiết cách đọc và viết các ngày trong tháng:
Ngày | Cách viết | Phiên âm | Viết tắt |
---|---|---|---|
Ngày 1 | First | /ˈfɜːst/ | 1st |
Ngày 2 | Second | /ˈsek.ənd/ | 2nd |
Ngày 3 | Third | /θɜːd/ | 3rd |
Ngày 4 | Fourth | /fɔːθ/ | 4th |
Ngày 5 | Fifth | /fɪfθ/ | 5th |
… | … | … | … |
Ngày 31 | Thirty-first | /ˌθɜːti ˈfɜːst/ | 31st |
Lưu ý: Ở Hoa Kỳ, dấu phẩy thường được đặt sau ngày và năm (ví dụ: On May 13, 2007, Nick was born.).
Bảng tóm tắt cách đọc, cách viết đầy đủ và viết tắt các tháng trong năm:
Tháng | Cách viết | Phiên âm | Viết tắt |
---|---|---|---|
Tháng 1 | January | /ˈdʒænjʊəri/ | Jan |
Tháng 2 | February | /ˈfebrʊəri/ | Feb |
Tháng 3 | March | /mɑːtʃ/ | Mar |
Tháng 4 | April | /ˈeɪprəl/ | Apr |
Tháng 5 | May | /meɪ/ | May |
Tháng 6 | June | /dʒuːn/ | Jun |
Tháng 7 | July | /dʒuˈlaɪ/ | Jul |
Tháng 8 | August | /ɔːˈɡʌst/ | Aug |
Tháng 9 | September | /sepˈtembər/ | Sep |
Tháng 10 | October | /ɒkˈtəʊbər/ | Oct |
Tháng 11 | November | /nəʊˈvembər/ | Nov |
Tháng 12 | December | /dɪˈsembər/ | Dec |
Sử dụng giới từ “IN” trước các tháng (ví dụ: “She will have an exam in November.”). Nếu có cả ngày và tháng, dùng giới từ “ON” và cấu trúc “Month – Day” (ví dụ: “I think we can receive the gift on December 20th.”).
Có hai cách đọc năm phổ biến:
Sự khác biệt giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ không chỉ nằm ở từ vựng mà còn ở cách viết ngày tháng.
Công thức: Day – date – month – year (ví dụ: Friday, 20th November 2020).
Khi đọc, thêm mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng (ví dụ: Friday, the twentieth of November, twenty twenty).
Công thức: Day – month – date – year (ví dụ: Friday, November 20th, 2020).
Khi đọc, có mạo từ “the” trước ngày nhưng không có giới từ “of” trước tháng (ví dụ: Friday, November the twentieth, twenty twenty).
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Tài liệu gồm 151 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Đình Cư, bao…
Tài liệu gồm 62 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang…
Tài liệu gồm 248 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Cao Thanh Phúc, phân…
Tài liệu gồm 222 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Công Hạnh (trường…
Tài liệu gồm 14 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo, hướng…
Tài liệu gồm 92 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang…
This website uses cookies.