Ngày Tân Tỵ: Giờ Hoàng Đạo, Kiêng Kỵ & Ý Nghĩa Văn Hóa (Cập Nhật 2025)
Warning: getimagesize(https://www.tiktok.com/api/img/?itemId=7470012608393809160&location=0&aid=1988): Failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 403 Forbidden in /www/wwwroot/mncatlinhdd.edu.vn/wp-content/plugins/accelerated-mobile-pages/components/featured-image/featured-image.php on line 64
Giờ Hoàng Đạo và Hắc Đạo trong ngày Tân Tỵ
Ngày Tân Tỵ có những khung giờ được coi là tốt lành (hoàng đạo) và những giờ xấu (hắc đạo), ảnh hưởng đến việc chọn thời điểm để thực hiện các công việc quan trọng:
Ngày Tân Tỵ là ngày Đại An, tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.
“Đại An gặp được quý nhân
Có cơm có rượu tiền tiễn đưa
Chẳng thời cũng được Đại An
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.”
Nhị Thập Bát Tú: Sao Nguy
Ngày Tân Tỵ thuộc sao Nguy Nguyệt Yến – Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú).
Nên làm: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.
Kiêng cữ: Những việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa.
Ngoại lệ: Tại Tỵ, Dậu và Sửu trăm việc đều tốt, đặc biệt tại Dậu. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều được quý hiển.
Ý nghĩa sao Nguy: Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.
Thập Nhị Kiến Trừ: Trực Kiến
Nên làm: Khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.
Không nên: Động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.
Ngọc Hạp Thông Thư: Sao Tốt và Sao Xấu
Sao tốt: Thiên Đức, Thiên Phúc, Phúc Hậu, Đại Hồng Sa, Hoàng Ân (Tốt cho mọi việc).
Sao xấu: Tiểu Hồng Sa (Xấu cho mọi công việc), Thổ Phủ (Kỵ việc xây dựng, động thổ), Thụ Tử (Xấu cho mọi công việc, trừ săn bắn), Lục Bất Thành (Xấu đối với việc xây dựng).
Hướng Xuất Hành
Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Hỷ Thần’.
Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Tài Thần’.
Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ Xuất Hành (Theo Lý Thuần Phong)
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Mọi công việc đều tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Chăn nuôi thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Dễ tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Tránh hội họp, tranh luận, việc quan.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Bệnh tật thuyên giảm, gia đình mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ): Cầu tài không lợi, hoặc hay bị trái ý. Ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.