Categories: Blog

Ngày Tân Tỵ: Giờ Hoàng Đạo, Kiêng Kỵ & Ý Nghĩa Văn Hóa (Cập Nhật 2025)


Warning: getimagesize(https://www.tiktok.com/api/img/?itemId=7470012608393809160&location=0&aid=1988): Failed to open stream: HTTP request failed! HTTP/1.1 403 Forbidden in /www/wwwroot/mncatlinhdd.edu.vn/wp-content/plugins/accelerated-mobile-pages/components/featured-image/featured-image.php on line 64

Giờ Hoàng Đạo và Hắc Đạo trong ngày Tân Tỵ

Ngày Tân Tỵ có những khung giờ được coi là tốt lành (hoàng đạo) và những giờ xấu (hắc đạo), ảnh hưởng đến việc chọn thời điểm để thực hiện các công việc quan trọng:

  • Giờ Hoàng Đạo: Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59)
  • Giờ Hắc Đạo: Tí (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59)

Những điều kiêng kỵ trong ngày Tân Tỵ

Theo quan niệm dân gian, ngày Tân Tỵ có những đặc điểm riêng, nên cần tránh làm một số việc để đảm bảo may mắn và tránh tai ương:

  • Ngày Kỵ:
    • Thụ Tử: Trăm sự đều kỵ, không nên tiến hành bất cứ việc gì.
    • Kim Thần Thất Sát: Tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay bắt đầu dự án lớn.
  • Ngũ Hành:
    • Ngày Tân Tỵ thuộc Hỏa khắc Kim, là ngày hung (phạt nhật).
    • Nạp âm: Bạch Lạp Kim, kỵ các tuổi Ất Hợi và Kỷ Hợi.
    • Hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
    • Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
  • Bành Tổ Bách Kỵ Nhật:
    • Tân: “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” – Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua.
    • Tỵ: “Bất viễn hành tài vật phục tàng” – Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát.

Khổng Minh Lục Diệu: Đại An

Ngày Tân Tỵ là ngày Đại An, tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

  • “Đại An gặp được quý nhân
  • Có cơm có rượu tiền tiễn đưa
  • Chẳng thời cũng được Đại An
  • Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.”

Nhị Thập Bát Tú: Sao Nguy

Ngày Tân Tỵ thuộc sao Nguy Nguyệt Yến – Kiên Đàm: Xấu (Bình Tú).

  • Nên làm: Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.
  • Kiêng cữ: Những việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa.
  • Ngoại lệ: Tại Tỵ, Dậu và Sửu trăm việc đều tốt, đặc biệt tại Dậu. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều được quý hiển.
  • Ý nghĩa sao Nguy: Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.

Thập Nhị Kiến Trừ: Trực Kiến

  • Nên làm: Khai trương, nhậm chức, cưới hỏi, trồng cây, đền ơn đáp nghĩa. Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.
  • Không nên: Động thổ, chôn cất, đào giếng, lợp nhà.

Ngọc Hạp Thông Thư: Sao Tốt và Sao Xấu

  • Sao tốt: Thiên Đức, Thiên Phúc, Phúc Hậu, Đại Hồng Sa, Hoàng Ân (Tốt cho mọi việc).
  • Sao xấu: Tiểu Hồng Sa (Xấu cho mọi công việc), Thổ Phủ (Kỵ việc xây dựng, động thổ), Thụ Tử (Xấu cho mọi công việc, trừ săn bắn), Lục Bất Thành (Xấu đối với việc xây dựng).

Hướng Xuất Hành

  • Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Hỷ Thần’.
  • Xuất hành hướng Tây Nam để đón ‘Tài Thần’.
  • Tránh xuất hành hướng Chính Tây gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ Xuất Hành (Theo Lý Thuần Phong)

  • Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Mọi công việc đều tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành bình yên.
  • Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn.
  • Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Chăn nuôi thuận lợi.
  • Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Dễ tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Tránh hội họp, tranh luận, việc quan.
  • Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Bệnh tật thuyên giảm, gia đình mạnh khỏe.
  • Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ): Cầu tài không lợi, hoặc hay bị trái ý. Ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Recent Posts

2015 Là Năm Con Gì? Giải Mã Chi Tiết Tuổi Ất Mùi Từ A-Z

2015 Là Năm Con Gì? Giải Mã Tuổi Mùi Chi Tiết Từ A-ZNăm 2015 là…

53 giây ago

Nhận Biết Sớm: Triệu Chứng Điển Hình Của Đục Thủy Tinh Thể Bạn Cần Biết

Đâu là Triệu Chứng Điển Hình Của Mắt Bị Đục Thủy Tinh Thể?Đục thủy tinh…

11 phút ago

15 Phút Tiếng Anh Là Gì? Cách Đọc Chuẩn A-Z & Mẹo Dùng Như Tây!

Bạn có bao giờ gặp khó khăn khi muốn diễn đạt "15 phút" trong tiếng…

16 phút ago

Dạy trẻ 5-6 tuổi không “nước mắt”: Cẩm nang mẹ nên “bỏ túi”

Dạy trẻ 5-6 tuổi rất quan trọng vì khi chúng 6 tuổi, chúng đã chính…

21 phút ago

Mờ Xoang Hàm Hai Bên: Nguyên Nhân, Triệu Chứng & Cách Điều Trị Hiệu Quả

Mờ xoang hàm hai bên là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trịMở…

26 phút ago

Bí quyết trở thành Đảng viên năm 2025 dành cho giáo viên: Hướng dẫn chi tiết

Trở thành Đảng viên là một mục tiêu phấn đấu cao quý của nhiều giáo…

36 phút ago

This website uses cookies.