Ngân Sách Địa Phương: Khoản Thu 100% & Nhiệm Vụ Chi – Giải Đáp Chi Tiết!

Ngân sách địa phương: Các khoản thu hưởng 100% và nhiệm vụ chi (Giải đáp từ mncatlinhdd.edu.vn)

Ngân sách địa phương đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn lực tài chính cho các hoạt động của chính quyền địa phương. Vậy, ngân sách địa phương gồm những cấp nào? Những khoản thu nào ngân sách địa phương được hưởng 100%? Và những khoản chi nào thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương? Bài viết này từ mncatlinhdd.edu.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Ngân sách địa phương bao gồm những cấp nào?

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 163/2016/NĐ-CP, ngân sách địa phương bao gồm:

  • Ngân sách tỉnh: Bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
  • Ngân sách huyện: Bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách của các xã, phường, thị trấn.

Như vậy, có thể thấy ngân sách địa phương được tổ chức thành hai cấp chính: ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, mỗi cấp lại bao gồm các đơn vị hành chính nhỏ hơn.

Ngân Sách Địa Phương: Khoản Thu 100% & Nhiệm Vụ Chi – Giải Đáp Chi Tiết!

Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%

Các khoản thu mà ngân sách địa phương được hưởng 100% được quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 163/2016/NĐ-CP, bao gồm:

  1. Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
  2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  3. Thuế sử dụng đất

  4. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
  5. Tiền sử dụng đất.
  6. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (trừ tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
  7. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  8. Lệ phí môn bài.
  9. Lệ phí trước bạ.
  10. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả xổ số điện toán.
  11. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đại diện chủ sở hữu.
  12. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc địa phương quản lý.
  13. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địa phương.
  14. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện (trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ); phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập địa phương và doanh nghiệp nhà nước địa phương thực hiện, sau khi trừ phân được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
  15. Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu.
  16. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
  17. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật).
  18. Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phân ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật.
  19. Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương.
  20. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
  21. Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
  22. Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương.
  23. Thu kết dư ngân sách địa phương.
  24. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Xem Thêm:  Tên Gọi Chung: Định Nghĩa, Ứng Dụng Thiết Bị Lưu Trữ

Thuế tài nguyên

Nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương

Điều 16 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định các khoản chi thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương, bao gồm:

  1. Chi đầu tư phát triển:
    • Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án do địa phương quản lý.
    • Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương. Đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý.
    • Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
  2. Chi thường xuyên: Chi cho các cơ quan, đơn vị ở địa phương trong các lĩnh vực:
    • Sự nghiệp giáo dục – đào tạo và dạy nghề.
    • Sự nghiệp khoa học và công nghệ.
    • Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội (phần giao cho địa phương quản lý).
    • Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình.
    • Sự nghiệp văn hóa thông tin.
    • Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
    • Sự nghiệp thể dục thể thao.
    • Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
    • Các hoạt động kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác).
    • Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam ở địa phương.
    • Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở địa phương.
    • Chi bảo đảm xã hội (bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật).
    • Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
  3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
  4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương.
  5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương.
  6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Xem Thêm:  TRẢI NGHIỆM NGHỆ THUẬT THỊ GIÁC CÙNG HỌC SINH LỚP 4 TẠI HỆ NÂNG CAO THE DEWEY SCHOOLS ️🎨️🎨️🎨

Kết luận

Như vậy, ngân sách địa phương có nhiều nguồn thu khác nhau, trong đó có những khoản được hưởng 100%. Các khoản chi của ngân sách địa phương bao gồm chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên cho nhiều lĩnh vực khác nhau, nhằm đảm bảo hoạt động của chính quyền địa phương và đáp ứng nhu cầu của người dân. Việc quản lý và sử dụng hiệu quả ngân sách địa phương có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.

Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.