Mạo Từ Trong Tiếng Anh: A, An, The – Bí Quyết & Bài Tập (2025)

1. Khái Niệm Mạo Từ Trong Tiếng Anh

1.1. Mạo từ là gì?

Mạo từ là một loại từ đứng trước danh từ, cho biết danh từ đó đang đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Mạo từ thường được xem như một bộ phận của tính từ, bổ nghĩa cho danh từ.

Mạo Từ Trong Tiếng Anh: A, An, The – Bí Quyết & Bài Tập (2025)

1.2. Các Loại Mạo Từ

Trong tiếng Anh, có ba loại mạo từ chính:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A / An
  • Mạo từ Zero: Trường hợp không sử dụng mạo từ.

2. Cách Sử Dụng Mạo Từ Chi Tiết

2.1. Mạo từ xác định: The

Mạo từ “The” được dùng trước danh từ đã xác định, tức là danh từ đã được nhắc đến trước đó hoặc được ngầm hiểu trong ngữ cảnh.

A. Cách Sử Dụng Mạo từ “The”

  • Đối tượng duy nhất: Dùng trước những vật thể hoặc nhóm vật thể duy nhất (ví dụ: The Sun, The Earth, The World).
    • Ví dụ: The sun rises in the east.
  • Đối tượng đã biết: Dùng trước danh từ mà người nói và người nghe đều biết rõ.
    • Ví dụ: My mom is making bread in the kitchen.
  • Đối tượng đã đề cập: Dùng trước danh từ đã được đề cập trước đó.
    • Ví dụ: I have a dog, I name it Ken. The dog is very friendly.
  • Mệnh đề/cụm từ xác định: Dùng trước danh từ được xác định bằng mệnh đề hoặc cụm từ.
    • Ví dụ: The teacher who taught me was my aunt.
  • So sánh nhất: Dùng trước so sánh nhất.
    • Ví dụ: He’s the most handsome man I’ve ever known.
  • Đại diện cho một nhóm: Dùng với danh từ số ít để đại diện cho một nhóm.
    • Ví dụ: The blue whale is in danger of extinction.
  • Nhóm người cụ thể: “The” + tính từ chỉ một nhóm người cụ thể (ví dụ: The rich, The poor).
  • Gia đình: “The” + họ (số nhiều) chỉ một gia đình (ví dụ: The Kenvins).
  • Cấu trúc “The + of + danh từ”: Ví dụ: The South of Vietnam, The West of Germany.
  • Địa điểm không dùng đúng chức năng:
    • Ví dụ: They come to the school to visit their son (không phải để học).
Xem Thêm:  "Bí mật Already: Chinh phục thì tiếng Anh & Ngữ pháp đỉnh cao"

Ví dụ mạo từ the

B. Trường Hợp Không Dùng Mạo từ “The”

  • Danh từ trừu tượng: Trừ khi danh từ đó được cá biệt hóa.
  • Tên địa lý: Châu lục, quốc gia (trừ liên bang), đường phố, hồ, núi… (ví dụ: Asia, France).
  • Nghĩa chung chung: Danh từ số nhiều hoặc không đếm được với nghĩa chung chung.
    • Ví dụ: I like dogs.
  • Sở hữu cách: Không dùng sau danh từ sở hữu (ví dụ: my friend).
  • Tước vị, bữa ăn: Không dùng để chỉ tước vị hoặc các bữa ăn (ví dụ: President Obama).
  • Nghĩa chung chung (phương tiện, thể thao, mùa): Phương tiện giao thông, môn thể thao, mùa trong năm (ví dụ: by bus, in spring, to play cards).

2.2. Mạo từ bất định: A / An

Mạo từ bất định “A/An” dùng trước danh từ không xác định, được nhắc đến lần đầu.

A. Mạo từ “A”

  • Phụ âm: Dùng trước từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc nguyên âm có âm là phụ âm.
    • Ví dụ: a book, a car, a university
  • Thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ: Ví dụ: 2 times a day, $10 a kilo.
  • Phân số: Ví dụ: 1/3 a/one third.
  • “Half”: Dùng trước half (một nửa) nếu sau đó là một đơn vị nguyên vẹn.
    • Ví dụ: a kilo, a half day.
  • Số lượng: Thành ngữ chỉ số lượng nhất định (ví dụ: a lot of, a couple).
  • Số đếm: Dùng trước số đếm nhất định (ví dụ: a hundred, a thousand).

Ví dụ mạo từ a

B. Mạo từ “An”

  • Nguyên âm: Dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u), dựa vào cách phát âm.
    • Ví dụ: an apple, an egg, an hour
  • Âm câm: Dùng trước một số từ bắt đầu bằng âm câm (ví dụ: an heir, an hour).
  • Từ viết tắt: Đi kèm từ viết tắt (ví dụ: an MSc, an S.O.S).
Xem Thêm:  Lời Bài Hát Tất Cả Hoặc Không Là Gì Cả - Cao Thái Sơn | Cảm Xúc Tan Vỡ

C. Trường Hợp Không Dùng Mạo từ “A/An”

  • Danh từ số nhiều: Vì “a” và “an” không có hình thức số nhiều (ví dụ: apples).
  • Tên bữa ăn: Trừ khi có tính từ đứng trước (ví dụ: I have lunch at 12 o’clock).
  • Danh từ trừu tượng, không đếm được: (ví dụ: What you need is love).

3. Một Số Trường Hợp Không Sử Dụng Mạo Từ

  • Nói về điều chung chung:
    • Ví dụ: I love watching Starfish.
  • Đất nước:
    • Ví dụ: Have you visited American?
  • Bữa ăn: Bữa sáng, trưa, tối.
  • Danh từ không đếm được.
  • Ngôn ngữ: (ví dụ: English, French).
  • Địa điểm: Sân bay, thị trấn, con phố (ví dụ: Paris).
  • Ngọn núi: (ví dụ: Mt. Fuji).

4. Bài Tập Thực Hành

Chọn mạo từ thích hợp (a, an, the) để điền vào chỗ trống:

  1. Can you recommend me … luxury restaurant?
  2. I saw … accident this morning.
  3. My friend lives in the city. It is …most developed region of Vietnam.
  4. This house is very beautiful, do you have .. garden?
  5. We ate dinner at … luxury restaurant in the city.
  6. There isn’t … airport near where we live
  7. There are two cars in the parking lot: … black one and a white one. My neighbor’s black one.
  8. Today is a fine day. Let’s sit in … .garden.
  9. Are you going for business next week?No, … week after next
  10. … teacher is Lan’s aunt.

Đáp án: 1. a – 2. an – 3. the – 4.a – 5.a – 6.an – 7.a – 8. the – 9. the – 10. the

Xem Thêm:  Giải Thích Thi Công 3 Ca 4 Kíp Là Gì & Lợi Ích Thực Tiễn

Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.