Table of Contents
Toán học lớp 4 của YY sẽ tương tự như loại tìm kiếm toán học X, họ sẽ dựa vào các quy tắc giải quyết, xác định các loại bài tập để mang lại giải pháp chính xác. Tất cả sẽ được Khỉ hướng dẫn chi tiết trong bài viết sau.
Xem tất cả
Kiến thức cần nhớ khi giải toán lớp 4 để tìm y
Tương tự như tìm kiếm toán học lớp 4 x, ở đây tìm kiếm bài tập y chỉ thay đổi các tham số cần tìm từ x sang y. Do đó, để giải quyết bài tập này, bạn cần nhớ các công thức và quy tắc để thực hiện các tính toán như sau:
Công thức tính toán
-
Bổ sung: term + term = sum
-
Phép trừ: Số lượng các khoản khấu trừ – trừ số = chênh lệch
-
Phân chia: Số phân chia: chia số chia = chấn thương
-
Phép nhân: yếu tố phụ x số = âm lượng
Quy tắc tính toán
-
Cần thực hiện tính toán bên ngoài trước và sau
-
Thực hiện bộ phận đầu tiên, bổ sung bổ sung.
-
Đối với các biểu thức chỉ nhân và chia, hãy làm theo thứ tự từ trái sang phải.
Các hình thức toán học của lớp 4
Đối với toán học cho lớp 4, chúng thường sẽ gặp một số loại bài tập sau:
Mẫu 1: Cơ bản
Giải pháp: Họ hiểu các quy tắc của toán học để tìm tính toán bổ sung của bộ phận tương ứng.
Ví dụ: Tìm y biết, y × 33 = 1386
Hướng dẫn giải pháp:
Y × 33 = 1386
y = 1386: 33
y = 42
Mẫu 2: Phía bên trái là một biểu thức, có 2 tính toán. Mặt bên phải là một số
Giải pháp: Họ thực hiện tính toán ở phía bên trái và sau đó bên phải. Để tìm y, cần phải tuân thủ công thức và quy tắc được đưa ra.
Ví dụ: Tìm y biết, y: 7 x 34 = 8704
Hướng dẫn giải pháp:
Y: 7 x 34 = 8704
Y: 7 = 8704: 34
Y: 7 = 256
y = 256 x 7
y = 1792
Mẫu 3. Bên trái là một biểu thức, có 2 tính toán. Phía bên phải là biểu thức
Phương pháp giải quyết: Thực hiện tính toán ở phía bên phải, sau đó bên trái. Từ đó, bắt đầu tìm X dựa trên công thức được đưa ra.
Ví dụ: Tìm y biết, 479 – yx 5 = 896: 4
Hướng dẫn giải pháp:
479 – yx 5 = 896: 4
Y x 5 = 479 – 224
Y x 5 = 255
Y = 255: 5
Y = 51
Mẫu 4. Bên trái là 1 biểu thức chứa dấu ngoặc đơn, có 2 tính toán. Phía bên phải là 1
Phương pháp giải quyết: Thực hiện các tính toán bên ngoài trước, hoàn thành trong ngoặc. Nó là cần thiết để đảm bảo tuân thủ công thức như trên.
Ví dụ: Tìm y biết, (19429 – x) + 1849 = 5938
Hướng dẫn giải pháp:
(19429 – x) + 1849 = 5938
19429 – x = 5938 – 1849
19429 – x = 4089
x = 19429 – 4089
x = 15340
Mẫu 5. Bên trái là một biểu thức chứa dấu ngoặc đơn, với 2 tính toán. Phía bên phải là tổng, sự khác biệt, sản phẩm
Phương pháp giải quyết: Thực hiện các vấn đề toán học ở phía bên phải, sau đó tiến hành giải quyết tính toán bên ngoài và sau đó đến trong ngoặc để đảm bảo các quy tắc và công thức đúng.
Ví dụ: Tìm y biết (8332 – y) + 3959 = 2820 x 3
Hướng dẫn giải pháp:
(8332 – y) + 3959 = 2820 x 3
(8332 – y) + 3959 = 8460
8332 – y = 8460 – 3959
8332 – y = 4001
y = 8332 – 4001
y = 3831
Bí quyết để học và ghi nhớ kiến thức toán học lớp 4 để tìm y hiệu quả.
Để giúp trẻ dễ dàng hấp thụ, hãy nhớ và thực hành tốt kiến thức để tìm toán học lớp 4, đây là một số lời khuyên mà phụ huynh có thể tham khảo hướng dẫn trẻ học:
-
Hiểu các quy tắc, công thức giải quyết các vấn đề toán học: để giải tập bài tập lớp 4, yêu cầu trẻ phải chắc chắn về công thức tìm kiếm ý tưởng chưa biết và quy tắc tính toán trên. Nếu em bé của bạn không hiểu hoặc gặp khó khăn, cha mẹ cần hướng dẫn và củng cố con cái kịp thời.
-
Tìm hiểu một số phương pháp tính toán nhanh: Trên thực tế, tìm Y cũng là một hình thức cơ bản của nhiều tính toán khác nhau. Do đó, cha mẹ có thể đề cập đến một số cách để dạy lòng trắc ẩn tinh thần để chia rẽ để hỗ trợ em bé tính toán nhanh chóng và chính xác.
-
Thực hành và thực hành thường xuyên: “Học hành với hành” luôn là một yếu tố quan trọng khi học tập hoặc làm việc. Do đó, phụ huynh cần khuyến khích và yêu cầu trẻ thực hành nhiều hơn từ việc làm bài tập về nhà trong lớp, các bài tập trong sách giáo khoa, bài tập, học thêm kiến thức mới … do đó tăng khả năng tiếp thu, nhớ và học toán của em bé tốt hơn.
-
Xây dựng một nền tảng toán học từ khi còn trẻ với toán học khỉ: Đây là một ứng dụng giảng dạy toán học song ngữ trực tuyến cho trẻ mẫu giáo và trẻ em tiểu học. Nội dung bài học được theo sát bởi sách giáo khoa, nhưng được dạy với nhiều phương pháp tích cực như dạy toán thông qua video, hình ảnh hoạt hình vui nhộn, trò chơi tương tác, sách bổ sung … để giúp trẻ hiểu gốc rễ của vấn đề thay vì học vẹt, cũng như góp phần cải thiện khả năng suy nghĩ và yêu thích toán học từ thời thơ ấu. Để hiểu rõ hơn về toán học khỉ, phụ huynh có thể đăng ký tư vấn miễn phí hoặc theo dõi video sau:
https://www.youtube.com/watch?v=7DSJPVHFROS
Một số bài tập để tìm toán học lớp 4 cho trẻ em thực hành
Sau khi biết lý thuyết, đây là một số bài tập toán lớp 4 để tìm y từ cơ bản đến toán học để tìm Y tiên tiến để họ có thể thực hành cùng nhau:
Bài 1: Tìm bạn biết
a) (1747 + y): 5 = 2840
b) (2478 – y) x 16 = 18496
C) (1848 + y): 15 = 83
E) (4282 + y) x 8 = 84392
f) (2482 – y) – 1940 = 492
g) (18490 + y) + 428 = 49202
h) (4627 + y) – 9290 = 2420
Bài 2: Tìm bạn biết
A) Y + 678 = 7818
b) 4029 + y = 7684
C) Y – 1358 = 4768
D) 2495 – y = 698
e) 36 × y = 27612
f) y: 50 = 218
g) 4080: y = 24
Bài 3: Tìm bạn biết
A) Y + 1234 + 3012 = 4724
B) Y – 285 + 85 = 2495
C) 2748 – Y + 8593 = 10495
d) 8349 + y – 5993 = 95902
E) YX 8: 9 = 8440
f) 38934: yx 4 = 84
g) 85 XY: 19 = 5839
Bài học 4: Tìm bạn biết
A) Y + 847 x 2 = 1953 – 74
B) Y – 7015: 5 = 374 x 7
C) Y: (7 x 18) = 5839 + 8591
D) Y: 9 – 8399 = 4938 – 924
e) 3179: y + 999 = 593 x 2
f) 1023 + y – 203 = 9948: 12
g) 583 XY + 8492 = 429900 – 1065
Bài học 5: Tìm bạn biết
a) (y + 2859) x 2 = 5830 x 2
B) (Y – 4737): 3 = 5738 – 943
C) (Y + 5284) x 5 = 47832 + 8593
D) (Y – 7346): 9 = 8590 x 2
E) (27582 + y) – 724 = 53839 – 8428
f) (7380 – y): 132 = 328 – 318
g) (9028 + y) x 13 = 85930 + 85930
Giúp trẻ phát triển ngôn ngữ, suy nghĩ, trí thông minh và cảm xúc toàn diện trong giai đoạn vàng với bộ học tập của khỉ. Vô số quà tặng và ưu đãi hấp dẫn lên tới 50% khi đăng ký khóa học hôm nay.
|
Kết luận
Trên đây là việc chia sẻ kiến thức toán học lớp 4 để tìm y từ cơ bản đến nâng cao để học sinh và phụ huynh có thể tham khảo. Do đó giúp quá trình hướng dẫn trẻ em học cách hiểu và đạt được kết quả tốt hơn.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.