Có thể nói, kiến thức về từ vựng chính là chìa khóa để các em giao tiếp được tiếng Anh. Bộ từ vựng tiếng Anh lớp 4 được tổng hợp đầy đủ dưới đây sẽ giúp bé trong việc nói và làm các bài tập liên quan, đạt điểm cao khi ở trường. Không chỉ vậy, Mầm non Cát Linh cũng chia sẻ những phương pháp học từ vựng hay & hiệu quả nhất. Hãy cùng tìm hiểu ngay nào !
View all
Theo chương trình tiếng Anh lớp 4 học kì 1 và 2, Mầm non Cát Linh sẽ giới thiệu đến ba mẹ những từ vựng tiếng Anh quan trọng mà bé cần ghi nhớ. Hy vọng các bé sẽ ôn luyện lại và đạt được kết quả cao khi học ở trường:
Chủ đề: Nice to see you again (Rất vui được gặp lại bạn.)
Chủ đề: I’m from Japan (Tôi đến từ Nhật Bản)
Chủ đề: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy)
Chủ đề: When’s your birthday (Sinh nhật bạn vào khi nào?)
Chủ đề: Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
Chủ đề: Where’s your school? (Trường học của bạn ở đâu?)
>> XEM THÊM: 60 bài tập sắp xếp lại câu tiếng Anh lớp 4 học kì 1 và 2 (có đáp án)
Chủ đề: What do you like doing? (Bạn thích làm gì?)
Chủ đề: What subjects do you have today? (Hôm nay bạn có môn học nào?)
Chủ đề: What are they doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
Chủ đề: Where were you yesterday? (Hôm qua bạn đã ở đâu/đi đâu?)
Các chủ đề từ vựng bao gồm: Chủ đề bạn bè, chủ đề trường học, chủ đề gia đình, chủ đề đời sống thường ngày.
Ba mẹ giúp bé biết cách sử dụng những từ vựng dưới đây để nói những câu tiếng Anh thông dụng khi gặp gỡ bạn bè. Bé cần học cách chào khi gặp bạn của mình, hỏi về sở thích của bạn mình.
Từ vựng | Phát âm | Dịch nghĩa |
Meet | /miːt/ | Gặp mặt |
Morning | /ˈmɔːr.nɪŋ/ | Buổi sáng |
Afternoon | /ˌæf.tɚˈnuːn/ | Buổi chiều |
Evening | /ˈiːv.nɪŋ/ | Buổi tối |
Pupil | /ˈpjuː.pəl/ | Học sinh |
Tomorrow | /təˈmɔːr.oʊ/ | Ngày mai |
Nationality | /ˌnæʃˈnæl.ə.t̬i/ | Quốc tịch |
Country | /ˈkʌn.tri/ | Đất nước |
Today | /təˈdeɪ/ | Hôm nay |
Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | Thứ 2 |
Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ | Thứ 4 |
July | /dʒʊˈlaɪ/ | Tháng 7 |
March | /mɑːrtʃ/ | Tháng 3 |
Activity | /ækˈtɪv.ə.t̬i/ | Hoạt động |
Football | /ˈfʊt.bɑːl/ | Bóng đá |
Zoo | /zuː/ | Vườn bách thú |
Music | /ˈmjuː.zɪk/ | Âm nhạc |
Weekend | /ˈwiːk.end/ | Cuối tuần |
Class | /klæs/ | Lớp |
Birthday | /ˈbɝːθ.deɪ/ | Sinh nhật |
Card | /kɑːrd/ | Tấm thiệp |
Draw | /drɑː/ | Vẽ |
Dance | /dæns/ | Nhảy, khiêu vũ |
Cook | /kʊk/ | Nấu ăn |
Swim | /swɪm/ | Bơi |
Walk | /wɑːk/ | Đi bộ |
Sing | /sɪŋ/ | Hát |
Nói đến trường học, bé có rất nhiều từ tiếng Anh để học như: Các từ về phòng học, các từ chỉ hoạt động ở trường, các từ về môn học trên lớp…Tất cả được Mầm non Cát Linh liệt kê bên dưới.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
School | /skuːl/ | Trường học |
Friend | /frend/ | Bạn bè |
Primary school | /ˈpraɪ.mɚ.i ˌskuːl/ | Trường tiểu học |
Street | /striːt/ | Đường, phố |
Road | /roʊd/ | Con đường |
District | /ˈdɪs.trɪkt/ | Quận, huyện |
Classroom | /ˈklæs.rʊm/ | Phòng học |
Study | /ˈstʌd.i/ | Học |
Play | /pleɪ/ | Chơi |
Read | /riːd/ | Đọc |
Book | /bʊk/ | Sách |
Watch TV | /wɑːtʃ/ /ˌtiːˈviː/ | Xem tivi |
Listen to music | /ˈlɪs.ən/ /tu/ /ˈmjuː.zɪk/ | Nghe nhạc |
Student | /ˈstuː.dənt/ | Học sinh |
Hobby | /ˈhɑː.bi/ | Sở thích |
Ride a bike | /raɪd/ /ə/ /baɪk/ | Đạp xe |
Collect | /kəˈlekt/ | Sưu tập |
Subject | /ˈsʌb.dʒekt/ | Môn học |
Maths | /mæθs/ | Môn toán |
Vietnamese | /ˌvjet.nəˈmiːz/ | Môn tiếng Việt |
English | /ˈɪŋ.ɡlɪʃ/ | Môn tiếng Anh |
Lesson | /ˈles.ən/ | Bài học |
Favorite | /ˈfeɪ.vər.ət/ | Yêu thích (tính từ) |
Book | /bʊk/ | Cuốn sách |
Read a book | /riːd/ /ə/ /bʊk/ | Đọc sách |
Classmate | /ˈklæs.meɪt/ | Bạn học |
Table | /ˈteɪ.bəl/ | Bàn |
Play badminton | /pleɪ/ /ˈbæd.mɪn.tən/ | Chơi cầu lông |
Library | /ˈlaɪ.brer.i/ | Thư viện |
Yesterday | /ˈjes.tɚ.deɪ/ | Ngày hôm qua |
Trong chủ đề gia đình, Mầm non Cát Linh giúp bé tìm hiểu bộ từ vựng để bé nhận biết về: Nghề nghiệp thành viên gia đình bằng tiếng Anh, tên các loại thực phẩm, từ mô tả người trong gia đình…
Từ vựng | Phát âm | Dịch nghĩa |
Time | /taɪm/ | Thời gian |
Get up | /ɡet/ /ʌp/ | Thức dậy |
Go home | /ɡoʊ/ /hoʊm/ | Về nhà |
Go to bed | /ɡoʊ/ /tə/ /bed/ | Đi ngủ |
Farmer | /ˈfɑːr.mɚ/ | Bác nông dân |
Nurse | /nɝːs/ | Y tá |
Doctor | /ˈdɑːk.tɚ/ | Bác sĩ |
Worker | /ˈwɝː.kɚ/ | Công nhân |
Factory | /ˈfæk.tɚ.i/ | Nhà máy |
Office | /ˈɑː.fɪs/ | Văn phòng |
Chicken | /ˈtʃɪk.ɪn/ | Gà |
Beef | /biːf/ | Thịt bò |
Fish | /fɪʃ/ | Cá |
Pork | /pɔːrk/ | Thịt lợn |
Vegetables | /ˈvedʒ.tə.bəl/ | Rau |
Water | /ˈwɑː.t̬ɚ/ | Nước |
Old | /oʊld/ | Cũ, lớn tuổi |
Young | /jʌŋ/ | Trẻ |
Small | /smɑːl/ | Nhỏ |
Short | /ʃɔːrt/ | Thấp |
New year | /ˌnuː ˈjɪr/ | Năm mới |
Christmas | /ˈkrɪs.məs/ | Lễ giáng sinh |
Tổng hợp chung các từ tiếng Anh xoay quanh đời sống hàng ngày của bé. Bé được tìm hiểu về địa điểm quanh mình, những hoạt động vui chơi, con vật…bằng tiếng Anh rất hữu ích.
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Sweet | /swiːt/ | Ngọt |
Chocolate | /ˈtʃɑːk.lət/ | Sô cô la |
Pharmacy | /ˈfɑːr.mə.si/ | Tiệm thuốc |
Bakery | /ˈbeɪ.kɚ.i/ | Tiệm bánh |
Cinema | /ˈsɪn.ə.mə/ | Rạp chiếu phim |
Film | /fɪlm/ | Bộ phim |
Hungry | /ˈhʌŋ.ɡri/ | Đói |
Busy | /ˈbɪz.i/ | Bận |
Phone number | /ˈfoʊn ˌnʌm.bɚ/ | Số điện thoại |
Go fishing | /ɡoʊ/ /ˈfɪʃ.ɪŋ/ | Đi câu cá |
Go camping | /ɡoʊ/ /ˈkæm.pɪŋ/ | Đi cắm trại |
Tree | /triː/ | Cây |
Animal | /ˈæn.ɪ.məl/ | Động vật |
Elephant | /ˈel.ə.fənt/ | Voi |
Tiger | /ˈtaɪ.ɡɚ/ | Hổ |
Mầm non Cát Linh | /ˈmʌŋ.ki/ | Khỉ |
Big | /bɪɡ/ | To, lớn |
Fast | /fæst/ | Nhanh |
Beautiful | /ˈsʌm.ɚ/ | Mùa hè |
Summer | /ˈsʌm.ɚ/ | Mùa hè |
Holiday | /ˈhɑː.lə.deɪ/ | Kỳ nghỉ |
Sea | /siː/ | Biển |
Seafood | /ˈsiː.fuːd/ | Hải sản |
Delicious | /dɪˈlɪʃ.əs/ | Ngon |
Mầm non Cát Linh giới thiệu đến bạn 3 phương pháp nổi bật nhất giúp con học từ vựng hiệu quả dưới đây:
Sử dụng flashcard để bé học từ vựng tiếng Anh
Đây là một trong những phương pháp phổ biến, mang lại hiệu quả cao. Mỗi một tấm thẻ flashcard tiếng Anh gồm 2 mặt, một mặt là từ vựng và một mặt là hình ảnh (hoặc phiên âm của từ)
Để học với bộ thẻ, bé nhìn một mặt trước, ví dụ mặt có hình ảnh thì bé sẽ nói phát âm của từ đó, rồi lật mặt phía sau để kiểm tra xem có đúng không.
Flashcard tiếng Anh là công cụ hỗ trợ học tiếng Anh tiện lợi, bé học bất cứ khi nào và ở đâu, giúp bé nhớ nhanh hơn. Thẻ học tiếng Anh có ưu điểm đó là rất dễ để tự làm tại nhà mà không phải mua, từ bộ thẻ chúng ta cũng dễ dàng sáng tạo ra nhiều trò chơi khác nhau cho bé.
Đưa các từ mới tiếng Anh học được vào giao tiếp hàng ngày
Áp dụng từ mới vào các câu nói hàng ngày là cách tốt nhất để bé vừa nhớ vừa nâng cao khả năng nói tiếng Anh. Bởi chúng ta đều dễ dàng thuộc một từ hơn khi chúng được gán vào 1 hoàn cảnh cụ thể nào đó hơn là chỉ liệt kê ra hàng chục từ rồi cố nhớ. Bí quyết để bé làm được điều này chính là thói quen.
Ba mẹ khi ở nhà cần cố gắng tạo môi trường nói cho bé nhiều nhất có thể. Khi xem phim, nghe nhạc, bé sẽ ấn tượng với một số câu nói tiếng Anh, yêu cầu đơn giản nhất là bé tự thấy mình thích đọc to chúng lên (nhại theo người bản xứ).
Hỏi bé một số câu hỏi tiếng Anh về từ vựng bé đang học. Bạn cũng hướng dẫn bé cách hỏi lại bạn để hai bên có thể tương tác lẫn nhau, từ đó bé cảm thấy hứng thú hơn.
Sau khi có một số thói quen khuyến khích bé thích học tiếng Anh ở nhà rồi, điều quan trọng là chúng ta duy trì được thói quen đó. Ví dụ mỗi ngày cần học 20 đến 30p hay 10p (đối với Mầm non Cát Linh)
Có ba lưu ý chính Mầm non Cát Linh muốn ba mẹ ghi nhớ đó là:
Kết luận
Vậy, qua bài viết trên, bé không chỉ có được bộ từ vựng tiếng Anh lớp 4 mà còn học được cách học từ vựng sao cho hiệu quả. Hy vọng cùng với những lưu ý thiết thực sẽ giúp ba mẹ trang bị thêm kỹ năng chuyên nghiệp để bé sớm học giỏi tiếng Anh. Mầm non Cát Linh chúc các bé học tiếng Anh thành công.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Diosmin 450mg + Hesperidin 50mg Là Thuốc Gì? [Thông Tin Chi Tiết]Diosmin 450mg và Hesperidin…
Mỗi phương thức sản xuất đều có quy luật kinh tế cơ bản, phản ánh…
Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), never (không bao giờ),...là những trạng từ chỉ tần…
Loạn Thị: Ảnh Của Vật Hội Tụ Như Thế Nào?Ánh sáng đi vào mắt, sau…
Trong cuộc sống, ai cũng có lúc cảm thấy chênh vênh, mất phương hướng và…
Bạn có bao giờ tự hỏi đầu số 0247 là mạng gì và vì sao…
This website uses cookies.