Toán học là một ngôn ngữ đặc biệt, và ký hiệu là bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Chúng ta không thể làm toán nếu không có ký hiệu. Các dấu hiệu và ký hiệu toán học chính là đại diện của giá trị. Những suy nghĩ toán học được thể hiện bằng cách sử dụng các ký hiệu. Nhờ trợ giúp của các ký hiệu, một số khái niệm và ý tưởng toán học nhất định được giải thích rõ ràng hơn. Bài viết này của mncatlinhdd.edu.vn sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các ký hiệu toán học cơ bản, hình học, logic, tập hợp và các ký hiệu Hy Lạp, La Mã thông dụng.
Các ký hiệu toán học cơ bản là nền tảng của mọi phép tính và biểu thức toán học. Dưới đây là danh sách các ký hiệu toán học cơ bản thường được sử dụng:
Ký hiệu | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
= | Dấu bằng | Bình đẳng | 3 = 1 + 2 |
≠ | Không dấu bằng | Bất bình đẳng | 3 ≠ 4 |
≈ | Khoảng chừng bằng | Xấp xỉ | sin(0.01) ≈ 0.01 |
> | Lớn hơn | Bất đẳng thức nghiêm ngặt | 4 > 3 |
Hình học sử dụng các ký hiệu đặc biệt để biểu diễn các đối tượng và quan hệ không gian. Dưới đây là một số ký hiệu quan trọng:
Ký hiệu | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
∠ | Góc | Tạo bởi hai tia | ∠ABC = 60° |
∟ | Góc vuông | Bằng 90° | α = 90° |
° | Độ | Đơn vị đo góc | 1 vòng = 360° |
′ | Arcminute | 1° = 60′ | α = 60° 59′ |
“ | Arcsecond | 1′ = 60″ | α = 60° 59′59 ″ |
⊥ | Vuông góc | Đường vuông góc (tạo góc 90°) | AC ⊥ AD |
∥ | Song song | Tương đồng, không giao nhau | AB ∥ DE |
~ | Đồng dạng | Hình dạng giống nhau, có thể khác kích thước | ∆ABC ~ ∆XYZ |
Δ | Tam giác | Hình tam giác | Hình tam giác ΔABC |
\|x – y\| | Khoảng cách | Khoảng cách giữa điểm x & điểm y | \|x – y\| = 5 |
π | Số pi | π = 3,1415926… | π ⋅ d = 2. r.π = c |
Bảng chữ cái Hy Lạp được sử dụng rộng rãi trong toán học và khoa học để biểu thị các biến và hằng số.
Chữ viết hoa | Chữ cái thường | Tên chữ cái Hy Lạp | Tiếng Anh tương đương |
---|---|---|---|
A | α | Alpha | a |
B | β | Beta | b |
Γ | γ | Gamma | g |
Δ | δ | Delta | d |
E | ε | Epsilon | e |
Z | ζ | Zeta | z |
H | η | Eta | h |
Θ | θ | Theta | th |
I | ι | Lota | i |
K | κ | Kappa | k |
Λ | λ | Lambda | l |
M | μ | Mu | m |
N | ν | Nu | n |
Ξ | ξ | Xi | x |
O | o | Omicron | o |
Π | π | Pi | p |
Ρ | ρ | Rho | r |
Σ | σ | Sigma | s |
T | τ | Tau | t |
Υ | υ | Upsilon | u |
Φ | φ | Phi | ph |
Χ | χ | Chi | ch |
Ψ | ψ | Psi | ps |
Ω | ω | Omega | o |
Số La Mã vẫn được sử dụng trong một số ngữ cảnh nhất định, chẳng hạn như đánh số chương sách hoặc trên mặt đồng hồ.
Số | Số La Mã |
---|---|
1 | I |
2 | II |
3 | III |
4 | IV |
5 | V |
6 | VI |
7 | VII |
8 | VIII |
9 | IX |
10 | X |
20 | XX |
30 | XXX |
40 | XL |
50 | L |
60 | LX |
70 | LXX |
80 | LXXX |
90 | XC |
100 | C |
500 | D |
1000 | M |
Các ký hiệu logic được sử dụng để xây dựng các mệnh đề và lập luận toán học.
Ký hiệu | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
⋅ | Và | Phép nhân logic | x ⋅ y |
∧ | Và | Phép nhân logic | x ∧ y |
+ | Hoặc | Phép cộng logic | x + y |
∨ | Hoặc | Phép cộng logic | x ∨ y |
‘ | Không | Phủ định | x’ |
¬ | Không | Phủ định | ¬ x |
⇒ | Suy ra | Kéo theo | A ⇒ B |
⇔ | Tương đương | Khi và chỉ khi | A ⇔ B |
∀ | Với mọi | Cho tất cả | ∀ x |
∃ | Tồn tại | Có tồn tại | ∃ x |
∴ | Vì vậy | Kết luận | ∴ |
∵ | Bởi vì | Nguyên nhân | ∵ |
Lý thuyết tập hợp sử dụng các ký hiệu để mô tả các tập hợp và các phép toán trên chúng.
Ký hiệu | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
{} | Tập hợp | Tập hợp các yếu tố | A = {3,5,9,11}, B = {6,9,4,8} |
∩ | Giao | Các phần tử đồng thời thuộc hai tập hợp | A ∩ B = {9} |
∪ | Hợp | Các đối tượng thuộc tập A hoặc tập B | A ∪ B = {3,5,9,11,6,4,8} |
⊆ | Tập hợp con | A là tập con của B. Tập A được đưa vào tập B | {9,14} ⊆ {9,14} |
⊂ | Tập hợp con thực sự | A là tập con của B, nhưng A không bằng B | {9,14} ⊂ {9,14,29} |
⊄ | Không phải tập hợp con | Một tập hợp không là tập con của tập còn lại | {9,66} ⊄ {9,14,29} |
∈ | Phần tử của | Thuộc về | A = {3,9,14}, 3 ∈ A |
∉ | Không phải phần tử của | Không thuộc về | A = {3,9,14}, 1 ∉ A |
\|A\| | Bản chất | Số phần tử của tập A | A = {3,9,14}, \| A \| = 3 |
Hiểu rõ các ký hiệu toán học là chìa khóa để nắm vững toán học. Bài viết này của mncatlinhdd.edu.vn đã cung cấp một cái nhìn tổng quan về các ký hiệu toán học cơ bản, hình học, logic, tập hợp và các ký hiệu Hy Lạp, La Mã thông dụng. Hy vọng rằng nó sẽ giúp bạn tự tin hơn trong hành trình khám phá thế giới toán học.
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến cụm từ "cơ sở vật chất" ở trường…
12/3 Là Cung Gì? Khám Phá Tính Cách Đặc TrưngNgười sinh ngày 12 tháng 3…
1. Định Nghĩa Chữ Ký SốVậy chữ ký số là gì và dùng để làm…
Gia đình hạnh phúc là nền tảng vững chắc cho sự phát triển của con…
Tuyệt vời! Tôi đã hiểu rõ các yêu cầu và nguyên tắc để viết lại…
Công cụ tính toán đầu tiên được con người sử dụng là gì?Từ thuở sơ…
This website uses cookies.