Hiểu toàn bộ về đại từ nhân xưng (personal pronouns) đơn giản nhất

Đại từ (tiếng Anh là đại từ cá nhân) là một trong những kiến ​​thức quan trọng đầu tiên được học cho người học tiếng Anh, bởi vì chúng rất quan trọng và gần như không thể thiếu khi giao tiếp. Về bản chất của các đại từ, không khó để hiểu, để nắm bắt loại đại từ nào, bao gồm các từ, cách sử dụng …? Đọc bài viết dưới đây rằng khỉ đã tóm tắt chi tiết.

Xem tất cả

Đại từ tiếng Anh là gì?

Đại từ hoặc đại từ cá nhân là đại từ được sử dụng để giới thiệu và đại diện hoặc thay thế một danh từ để tham khảo mọi người và mọi thứ khi chúng ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết các danh từ đó. (Theo Wikipedia)

Các thắt lưng như: Tôi (tôi, chúng tôi), bạn (bạn bè, bạn bè), cô ấy (cô ấy) …

Ví dụ: các câu có đại từ:

  • Chúng ta có thể làm điều đó. (Chúng ta có thể làm điều đó.)

  • Anh ấy phải rất mạnh mẽ. (Anh ấy phải rất mạnh mẽ.)

  • Họ đang xem TV. (Họ đang xem TV.)

Đại từ tuyệt vời bằng tiếng Anh

Dựa trên một số yếu tố sau đây để phân chia các đại từ thích hợp, cụ thể là:

  • Số lượng: Quy tắc tuyệt vời của một vài hoặc số nhiều

  • Throne: The thứ nhất, thứ hai và vị trí thứ 3

  • Giới tính: nam (ví dụ: he), nữ (ví dụ: cô ấy), trung lập (chẳng hạn như đại từ tuyệt vời)

  • Chức năng: Đại từ tuyên bố là chủ đề, đại từ tuyên bố là ngôn ngữ mới

Số lượng

Throne

Đại từ cá nhân (đại từ cá nhân)

Đại từ chủ đề (đại từ chủ đề)

Đại từ đối tượng (đại từ đối tượng)

Số ít

Đầu tiên

Tôi (tôi)

me

Thứ hai

Bạn (bạn)

Bạn

Thứ ba

Anh ấy (anh ấy)

Anh ta

Cô ấy (cô ấy)

Anh hùng

Nó (nó)

Nhiều

Đầu tiên

Chúng tôi (chúng tôi, chúng tôi)

chúng ta

Thứ hai

Bạn (bạn)

Bạn

Thứ ba

Họ (họ)

thêm vào

Ví dụ:

Tôi đã đi học bằng xe buýt. (Tôi thường đi học bằng xe buýt.)

-> Đại từ hiệu suất: I (người đầu tiên)

Bạn không phải là người bạn tốt nhất của tôi. (Bạn không phải là bạn thân nhất của tôi.)

-> Đại từ cá nhân: Bạn (người thứ hai)

John bất kỳ kết hôn đang xem TV. Họ thích xem phim hoạt hình. (John và Married đang xem TV, họ thích xem phim hoạt hình.)

-> Yêu cầu thực hành: Họ (vị trí thứ 3)

Cách sử dụng đại từ cá nhân (đại từ cá nhân)

Chúng tôi sử dụng đại từ để tránh lặp lại các từ, câu tự nhiên mà không bị tồi tệ. Ngoài ra, vành đai cũng được sử dụng với các chức năng sau: làm cho chủ đề và tạo ngôn ngữ mới trong câu.

Xem Thêm:  Các bài tập bóng đá cơ bản cho trẻ em & Lưu ý khi thực hiện

Đại từ tuyên bố là chủ đề

Nếu các đại từ tuyên bố là chủ đề, nó đứng ở đầu câu và trước một động từ.

Ví dụ:

  • Em yêu anh rất nhiều. (Em yêu anh rất nhiều.)
  • Cô thẳng thắn và mỉm cười với anh. (Cô ấy đứng thẳng và mỉm cười với anh ta.)
  • Ông là chủ tịch điện. (Ông được bầu làm tổng thống.)

Đại từ tuyên bố là ngôn ngữ mới

Nếu các đại từ tuyên bố là ngôn ngữ mới, nó đứng sau động từ.

Ví dụ:

  • Tôi đã gặp anh ấy ở công viên ngày hôm qua. (Tôi đã gặp anh ấy trong công viên ngày hôm qua.)
  • Tôi đã biết họ rồi. (Tôi đã biết họ.)

Đại từ tuyên bố là đối tượng gián tiếp của động từ

Trong trường hợp này, đại từ sẽ ở phía sau động từ và đứng trước một danh từ.

Ví dụ:

  • Tôi đã cho anh ta một bông hoa. (Tôi đã cho anh ta một bông hoa.)
  • Họ cắt không cho anh ta bất kỳ sự giúp đỡ. (Họ không thể giúp anh ta.)
  • Tôi đã cho cô ấy một ít nước cam. (Tôi cho cô ấy một ít nước cam.)

Đại từ tuyên bố là ngôn ngữ mới của giới từ

Khi là ngôn ngữ mới của chương trình, đại từ xung sẽ đứng đằng sau thế giới.

Ví dụ:

  • Anna mỉm cười với anh một cách khó chịu. (Anna mỉm cười với anh ta yên tâm.)
  • Anh ấy đã từng rất gần gũi với tôi. (Anh ấy rất gần gũi với tôi.)

Các loại đại từ

Theo các đại từ, chúng ta cũng thấy rằng có hai loại đại từ là: đại từ tuyên bố chủ đề và đại từ ngôn ngữ mới. Tìm hiểu chi tiết cách sử dụng từng loại dưới đây.

Đại từ chủ đề (đại từ chủ đề)

Các đại từ tự xưng là chủ đề là:

Throne

Đại từ chủ đề (đại từ chủ đề)

Phát âm

Số ít

Đầu tiên

TÔI

/Ai/

Thứ hai

Bạn

/Juː/

Thứ ba

Anh ta

/CHÀO/

Cô ấy

/ʃiː/

/ɪt/

Nhiều

Đầu tiên

chúng tôi

/Wiː/

Thứ hai

Bạn

/Juː/

Thứ ba

họ

/ðeɪ/

Vị trí của chủ đề của chủ đề

1. Ở đầu câu như là chủ đề

Tôi sẽ đến siêu thị. (Tôi sẽ đến siêu thị.)

2. Sau động từ “trở thành”

Đó là người đã gửi cho bạn email. (Anh ấy đã gửi email cho bạn.) 3. Sau những từ như than, đó, như …

Nhiều hơn tôi có thể đếm. (Nhiều hơn tôi có thể đếm.)

Lưu ý khi sử dụng:

1. Có thể sử dụng anh ấy/cô ấy cho vật nuôi nếu con vật thông minh, tình cảm

Ví dụ: Đi và tìm con mèo nếu nếu cô ấy bắt đầu.

2.

Ví dụ: Khi bạn là những người đến đây, tôi sẽ rời đi với bạn. (Khi bạn đến đây, tôi sẽ rời đi với bạn.)

3. Một số trường hợp đại từ cao:

Chúng tôi/ bạn/ họ + tất cả/ cả hai …

Chúng tôi/bạn/họ + động từ + tất cả/cả hai …

Chúng tôi/ bạn/ họ + là + tất cả/ cả hai …

Xem Thêm:  Hướng dẫn cách mở đầu bài thuyết trình bằng tiếng anh sao cho ấn tượng, thu hút?

Ví dụ:

  • Tất cả đều lớn lên. (Tất cả đều lớn lên.)
  • Tất cả chúng ta sẽ đi cắm trại vào tuần tới. (Tất cả chúng ta sẽ đến trại vào tuần tới.)
  • Tất cả chúng tôi đều vui khi ở lại đây. (Tất cả chúng ta đều rất vui khi ở lại đây.)

Đại từ đối tượng (đại từ đối tượng)

Các đại từ tự xưng là ngôn ngữ mới là:

Throne

Đại từ đối tượng (đại từ đối tượng)

Phát âm

Số ít

Đầu tiên

me

/miː/

Thứ hai

Bạn

/Juː/

Thứ ba

Anh ta

/ɪm/

Anh hùng

/hɜː (r)/

/ɪt/

Nhiều

Đầu tiên

chúng ta

/əs/

Thứ hai

Bạn

/Juː/

Thứ ba

thêm vào

/Đem/

Vị trí của các đại từ tuyên bố là trong câu:

Đại từ tuyên bố chủ đề đằng sau động từ hoặc sau giới từ.

Ví dụ:

  • Tôi hy vọng anh ấy thích tất cả chúng tôi. (Tôi hy vọng anh ấy thích tất cả chúng tôi.)
  • Tôi không nghĩ họ ở bên chúng tôi nữa. (Tôi không nghĩ họ vẫn ở bên chúng tôi nữa.)
  • Chúng ta sẽ chăm sóc họ cùng nhau. (Chúng tôi sẽ chăm sóc họ cùng nhau.)

Lưu ý khi sử dụng các đại từ yêu cầu ngôn ngữ:

Đại từ này có thể là một đối tượng trực tiếp hoặc gián tiếp.

Ví dụ:

  • Tôi đã gọi anh ấy đêm qua. (Tôi đã gọi cho anh ấy đêm qua.)
  • Cô mua cho anh một cuốn sách mới. (Cô ấy đã mua cho anh ấy một cuốn sách mới.) -> anh ấy: Ngôn ngữ mới gián tiếp

Cách sử dụng đại từ “nó” trong tiếng Anh

Dưới đây là 8 ghi chú cần nhớ khi sử dụng đại từ “nó”

1. Đại từ “IT” được sử dụng cho những thứ cụ thể, ý tưởng trừu tượng hoặc cho động vật.

Ví dụ:

Tôi đã thử chiếc bánh này. Thật tuyệt vời! (Tôi đã cố gắng ăn chiếc bánh này. Thật tuyệt.)

Cô ấy hứa với sự giúp đỡ của mình nếu tôi cần nó. (Cô ấy hứa sẽ giúp đỡ nếu tôi cần.)

2. Khi bạn nhận ra, hãy sử dụng “anh ấy” hoặc “cô ấy” tùy thuộc vào việc đó là nam hay nữ.

Ví dụ: Có một tiếng gõ cửa. Tôi nghĩ đó là người đưa thư. Anh ấy đã đến lúc đó. (Có tiếng gõ cửa. Tôi nghĩ đó là một lá thư. Anh ấy thường đến vào thời điểm đó.)

3.

Ví dụ: Âm nhạc đã dừng lại. Anh ấy không chú ý đến nó. (Âm nhạc dừng lại. Anh ấy không nhận thấy điều đó.)

4. “Nó” được sử dụng như một chủ đề chính thức khi nói về điều kiện thời tiết, thời gian, khoảng cách, đo lường.

Ví dụ:

  • Trời đang mưa lớn. (Trời mưa lớn.)

  • Bây giờ là một nửa giờ. (Đó là sáu rưỡi.)

  • Đó là năm mét đến ngân hàng gần nhất từ ​​đây. (Nó là năm mét đến ngân hàng gần nhất từ ​​đây.)

  • Nó sâu sáu feet. (Nó sâu sáu feet.)

5. “Nó” là chủ đề giả trong các câu mà một từ được bổ sung bởi một cụm từ hoặc một đề xuất sau nó.

Ví dụ:

  • Thật ngu ngốc khi ngủ như thế. (Thật ngu ngốc khi ngủ như vậy.)

  • Thật ngạc nhiên khi anh ấy đã trở lại rất nhiều. (Đáng ngạc nhiên, anh ấy đã trở lại sớm như vậy.)

Xem Thêm:  Dạy bé vẽ hoa - Hướng dẫn chi tiết từng bước cách vẽ các loại hoa gần gũi với bé

6. Các đại từ “IT” cũng được sử dụng như một chủ đề chính thức. Theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ sung bởi một cụm từ hoặc mệnh đề.

Ví dụ:

  • Tôi thấy nó khác để giải thích điều này với anh ta. (Tôi thấy rất khó để giải thích điều này với anh ấy.)

  • Tôi nghĩ rằng nó không sử dụng cho chủ đề. (Tôi nghĩ rằng nó sẽ không hữu ích để xem xét chủ đề này.)

7. Các đại từ “Nó” được sử dụng để nhấn mạnh một từ hoặc cụm từ trong câu.

Ví dụ: chính câu hỏi của tôi đã khiến anh ấy tức giận. (Đó là câu hỏi của tôi khiến anh ấy tức giận.)

8. Đôi khi, “nó” được sử dụng trong các ngôn ngữ thân mật.

Ví dụ:

  • Khi tôi nhìn thấy anh ấy, tôi đang đưa nó ra với anh ấy. (Khi tôi gặp anh ấy, tôi phải đưa ra một lý do mới.)

  • Treo tất cả, chúng tôi không thể đợi cả ngày cho anh ấy. (Rõ ràng là khó chịu, tôi không thể đợi anh ấy cả ngày.)

Một số bài tập về đại từ

Bài 1: Điền vào một đại từ phù hợp để thay thế các danh từ trong ngoặc.

1. ______ đang mơ. (George)

2. ______ có màu xanh lá cây. (Bảng đen)

3. ______ nằm trên tường. (Áp phích)

4 .. ______ đang chạy. (Con chó)

5. ______ đang xem TV. (Mẹ tôi và tôi)

6 ______ đang ở trong vườn. (Những bông hoa)

7. ______ đang đi xe đạp của mình. (Tom)

8. ______ là từ Bristol. (Victoria)

9. ______ đã có một người anh em. (Diana)

10. ______ Nhận máy tính, Mandy?

Trả lời: 1 – anh ấy, 2 – nó, 3 – họ, 4 – nó, 5 – chúng tôi, 6 – họ, 7 – anh ấy, 8 – cô ấy, 9 – cô ấy, 10 – bạn

Bài 2: Điền vào một đại từ đối tượng (đại từ đối tượng) vào hộp mỗi câu sau đây

1. Falah biết người đàn ông đó. Anh ấy đã gặp ________ tại nơi làm việc.

2. Cuốn sách nằm trên bàn của tôi. Vui lòng mang ________ đến ________.

3. Ali nói với em gái mình rằng anh ta sẽ nhớ ________ khi anh ta đi nghỉ cùng bạn bè.

4. Chúng tôi không thể đi bộ đến trường, vì vậy Sultan đang lấy ____ bằng xe hơi.

5. Họ đã đưa điện thoại của họ với ________ vào lớp.

6. Tôi có thể đến thăm ________ tại nhà của bạn vào ngày mai không?

7. Anh ấy thích đọc. Tôi sẽ cho ________ một cuốn sách.

8. cam nằm trên bàn. Đừng ăn ________.

9. Anh tôi sống ở Dubai. Tôi thường ghé thăm ________.

10. Nhìn vào ________. Cô ấy thật hài hước.

Trả lời: 1 – anh ấy, 2 – it/ tôi, 3 – cô ấy, 4 – chúng tôi, 5 – họ, 6 – bạn, 7 – anh ấy, 8 – họ, 9 – anh ấy, 10 – cô ấy.

Trên đây là tất cả kiến ​​thức về đại từ bạn cần nhớ. Đại từ cá nhân (đại từ cá nhân) bao gồm hai loại chính: đại từ chủ đề và đại từ đối tượng. Việc sử dụng các đại từ này không quá khó, là khỉ chắc chắn bạn sẽ áp dụng đại từ chính xác trong mọi trường hợp.

Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.