Em bé tiếng Anh là gì? Từ vựng tiếng Anh liên quan đến trẻ sơ sinh. Đây có lẽ là nội dung mà nhiều người quan tâm. Tiếng Anh không giống như tiếng Việt, một từ vựng tiếng Anh có nhiều ý nghĩa hoặc nhiều từ vựng tiếng Anh sẽ chỉ có một ý nghĩa. Đương nhiên, từ “em bé” là như nhau. Tham gia khỉ để học từ vựng tiếng Anh về “em bé”!
Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ
Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.
*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại để được tư vấn miễn phí
Học em bé bằng tiếng Anh, cách đọc, cách sử dụng
Tiếng Anh “em bé” là em bé
Đọc từ Baby dựa trên ngữ âm của từ như sau:
Từ bé không chỉ được sử dụng cho trẻ sơ sinh, mà trong nhiều trường hợp khác nhau, mọi người cũng sử dụng từ vựng này.
1. Trong bối cảnh thông thường, em bé là cách gọi cha mẹ thân mật cho con cái hoặc đối tượng quá trẻ, được sinh ra.
Ví dụ:
-> Đứa bé đang ngủ trong cái nôi. (Đứa bé đang ngủ trong cũi.) -> Để hiểu IVF, trước tiên chúng ta cần phải xem xét quá trình tự nhiên của em bé. (Để hiểu IVF, trước tiên cần phải nắm bắt quá trình “sản xuất em bé” một cách tự nhiên.) -> Bleomycin có thể gây hại cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai. (Bleomycin có thể gây hại cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai.) -> Bleomycin có thể gây hại cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai. (Ồ, Chúa ơi, chúng ta sắp có con.) -> Shay và tôi sẽ làm việc để sinh con vào tối nay. (Shay và tôi sẽ bắt đầu tạo ra một em bé tối nay.) |
2. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác, “em bé” từ vựng được sử dụng để chỉ các đối tượng là người lớn nhưng tính khí của trẻ em, từ chối đau khổ. Thậm chí có những hành động của trẻ em. Đây là quan điểm của một số người cho những người mà họ giao tiếp.
Ví dụ:
-> Nó không liên quan gì đến mẹ trẻ sơ sinh. (Và người mẹ chỉ coi nó như một đứa trẻ không có gì để nói.) -> Họ đối xử với tôi như một đứa trẻ. (Họ coi tôi là một em bé.) |
Nhìn chung, trong mỗi bối cảnh cụ thể, từ vựng “em bé” có cách sử dụng khác nhau. Tuy nhiên, ý nghĩa của từ vựng sẽ không thay đổi. Chỉ là bạn sử dụng nó trực tiếp hoặc gián tiếp.
Xem thêm: Top 10 phần mềm học tập tiếng Anh cho lớp 1 hiệu quả nhất
Trong tiếng Anh, có nhiều từ vựng liên quan đến em bé. Bạn có thể tự hỏi người vận chuyển tiếng Anh là gì, tã trẻ em tiếng Anh là gì? Tóc cũ của Anh là gì?
Từ vựng | Ngữ âm | Nghĩa |
Tã | /´daiəpə/ | Tã, tã (trẻ em) |
Pin an toàn | /’Seiftti // pin/ | Băng |
Tiếng kêu | /rætl/ | Trống rung, lắc (đồ chơi trẻ em) |
Núm vú giả | /’pæsifaiə/ | Núm vú |
Chai trẻ em | /’beibi //’ bɔtl/ | Cái chai |
Giấy khai sinh | /bə: θ // sə’tifikit/ | Giấy khai sinh |
Cái nôi | /’kreidl/ | Cái nôi |
Ghế cao | /hai // tʃeə/ | Chỗ ngồi cao cho trẻ em ngồi |
Bib | /bib/ | Bib (của trẻ em) |
Ghế xe hơi | /kn: // si: t/ | Ghế an toàn cho trẻ em |
Xe | /’kæridʤ/ | Huấn luyện viên |
Xe đẩy | /´stoulə/ | Xe đẩy trẻ em |
Giường cũi | /krib/ | Giường cũi của trẻ em |
Những từ vựng này đều liên quan đến em bé. Đây là những món đồ được sử dụng mỗi ngày và là đồ chơi của trẻ em. Khi chuẩn bị sinh con, cha mẹ sẽ chuẩn bị tất cả các mặt hàng này.
Từ vựng trên sẽ có một phần ngữ âm, từ và nghĩa của người Việt Nam được sắp xếp theo một thứ tự nhất định. Lưu ý cho bạn khi sử dụng từ vựng này như sau:
>> Xem thêm: Tiếng Anh cho trẻ em là gì? Từ vựng tiếng Anh phổ biến nhất
Ngoài từ vựng được sử dụng để chỉ các vật phẩm và đồ chơi của em bé, còn có một số từ vựng tiếng Anh khác liên quan đến giai đoạn phát triển của trẻ. Cụ thể như sau:
Sinh /ˈbɝːθ /: ngày sinh
Đây là ngày quan trọng nhất trong cuộc sống của mỗi người, đánh dấu sự khởi đầu của cuộc sống và tạo ra ý nghĩa của chính nó. Hàng năm, vào ngày sinh nhật, tất cả chúng ta đều ăn mừng ngày này. Thông thường, bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ mời bạn bè và những người thân yêu.
Trẻ sơ sinh /ˈnuː.bɔːrn/: Trẻ sơ sinh
Trẻ sơ sinh (hoặc em bé sơ sinh (sinh), em bé, sinh nhỏ (nhỏ)) là điều khoản của một đứa trẻ. Những đứa trẻ mới khóc cho đến khi em bé 1 tháng tuổi được gọi là em bé. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ tiếng Latin và ngày này được sử dụng khá phổ biến.
Trẻ mới biết đi – /ˈtːd.lɚ/: em bé mới biết đi, đi
Đây là một cột mốc của em bé đang ở trong một đứa trẻ mới biết đi để thực hành bò và đi bộ. Hơn nữa, cột mốc này đánh dấu sự phát triển của em bé mỗi ngày. Tại thời điểm này, trẻ em có thể bắt đầu học các kỹ năng trong giao tiếp và bập bẹ. Cha mẹ sẽ đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của em bé.
Tuổi thơ – /ˈtʃaɪld.hʊd/: thời thơ ấu
Tuổi thơ là thời gian tôi 1-5 tuổi. Đây là thời gian để hình thành tính cách của một đứa trẻ. Tại thời điểm này, em bé của bạn sẽ tiếp cận rất nhanh với mọi thứ xung quanh và dần dần trở nên nhạy cảm với những thay đổi nhỏ nhất. Tại thời điểm này, em bé cũng sẽ có nhiều kỷ niệm đẹp.
Vô tội – /ˈɪn.ə.sənt/: vô tội, vô tội, vô tội
Đặc điểm tâm lý của em bé đó là ngây thơ, thuần khiết, vô tội. Lúc này, cô ấy rất vui tươi và tò mò với mọi thứ. Đồng thời, cô thích khám phá cuộc sống tự nhiên bên ngoài. Tuổi thơ vui vẻ và yêu thương hơn sẽ đầy tình yêu dành cho tất cả mọi người.
Teenage – /ˈtiːnˌeɪ.dʒɚ/: Oyster Age
Đây là lúc em bé đã trưởng thành hoàn toàn và hình thành một tính cách cơ bản, nhưng nó vẫn rất ngây thơ, trong làn sóng. T tuổi của Mai là thời điểm em bé lớn lên và ở tuổi 13-19 tuổi. Giai đoạn này sẽ chuyển giao tinh thần và thể chất trong sự phát triển của con người.
Sự chuyển đổi này có liên quan đến yếu tố thay đổi sinh học, đó là giai đoạn mà bất cứ ai cần phải trải qua. Tại thời điểm này, những thay đổi tâm lý cũng sẽ xuất hiện và có những phát triển đáng kể. Đây cũng là thời gian cha mẹ cần chú ý nhiều hơn đến trẻ em, chặt chẽ hơn để tránh để con cái họ rơi vào tệ nạn xã hội. Bất kỳ yếu tố xã hội sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý sinh lý của trẻ em.
Ở trên, bạn đã biết tiếng Anh là gì và từ vựng liên quan đến em bé. Trong tiếng Anh, từ vựng về trẻ sơ sinh có rất nhiều, tùy thuộc vào bối cảnh khác nhau, bạn nên sử dụng từ vựng thích hợp để thể hiện đầy đủ ý nghĩa của câu. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Học tiếng Anh qua phim ảnh không còn là phương pháp quá xa lạ. Được…
Trong thời đại ngày nay, kỹ năng nghe và nói tiếng Anh trở nên rất…
Thực hành nghe là một trong những kỹ năng học tập tiếng Anh rất tập…
Khi học IELTS Listening, bạn không chỉ luyện nghe ở các ngữ cảnh đời thực.…
Lắng nghe, nói, đọc, viết là 4 kỹ năng rất cần thiết khi học tiếng…
Khi giao tiếp tiếng Anh, bạn dành 40-50% thời gian nghe, 25-30% cho biết, 11-16%…
This website uses cookies.