Trong tiếng Anh, mỗi từ là một từ được sử dụng để đề cập đến từng yếu tố riêng lẻ trong một nhóm, vì vậy nó thường bị nhầm lẫn với mỗi. Vậy mỗi cái là gì? Làm thế nào để sử dụng mỗi để phân biệt nó với mỗi? Hãy tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau với khỉ.
Mỗi tiếng Anh có nghĩa là “mỗi” và thường được sử dụng để đề cập đến cá nhân hoặc một phần trong một nhóm nhỏ hoặc một tập hợp cụ thể. Mỗi cái được sử dụng để nhấn mạnh sự phân tách và phân tách giữa mỗi đối tượng hoặc nhóm. Nó thường đi với một danh từ số ít và có thể đứng ở đầu, giữa hoặc ở cuối câu.
Ví dụ:
Mỗi học sinh có riêng của họ. (Mỗi học sinh có một sổ ghi chép riêng.)
Mỗi cuốn sách là trên bàn. (Mỗi cuốn sách có trên bàn.)
Trong những trường hợp này, mỗi trường hợp giúp làm rõ rằng mỗi cá nhân hoặc một phần của nhóm có đặc điểm riêng.
Để hiểu rõ hơn khi sử dụng từng tiếng Anh, đây là một số hướng dẫn cụ thể:
“Mỗi” là giới hạn, thường được sử dụng trước các danh từ số ít. Động từ theo “mỗi” cũng phải được chia dưới dạng số ít.
Ví dụ:
Mỗi học sinh có bàn riêng của họ. (Mỗi học sinh có bàn học tập riêng.)
Mỗi cuốn sách được đặt trên kệ. (Mỗi cuốn sách được đặt trên kệ.)
Không sử dụng “mỗi” với các danh từ số nhiều:
Sai: Mỗi cuốn sách
Có: Mỗi cuốn sách
Khi sử dụng “mỗi người”, chúng ta thường đi kèm với số nhiều hoặc một từ giới hạn như “The”, “My”, “Her”, “His”, … …
Ví dụ:
Mỗi người trong chúng ta có một sự mở rộng khác nhau. (Mỗi người trong chúng ta đều có ý kiến khác nhau.)
Mỗi học sinh đều là một người có tính năng. (Mỗi học sinh nhận được chứng chỉ.)
Động từ theo sau “Mỗi” thường được chia ở dạng số ít.
Đúng: Mỗi người trong số họ có một vấn đề. (Mỗi người trong số họ có một vấn đề.)
Sai: Mỗi người trong số họ có vấn đề.
“Mỗi” cũng có thể đứng một mình để thay thế các danh từ được đề cập trước đó.
Ví dụ:
Mỗi chúng ta có một ý kiến khác nhau. (Mỗi người trong chúng ta đều có ý kiến khác nhau.)
Họ sẽ nhận được hai vé mỗi cái. (Họ sẽ nhận được hai vé mỗi người.)
Khi “mỗi” đi theo giới từ “của”, chúng tôi sử dụng cấu trúc “mỗi + của + danh từ hoặc cụm danh từ” để nhấn mạnh tính độc lập của từng phần tử.
Ví dụ:
Mỗi học sinh học tập chăm chỉ. (Mỗi học sinh học tập chăm chỉ.)
Mỗi cuốn sách trên kệ là khác nhau. (Mỗi cuốn sách trên kệ là khác nhau.)
Sau khi hiểu “mỗi” là gì, chúng ta thường nhầm lẫn nó với “mỗi” vì cả hai đều có nghĩa là “mỗi người”. Tuy nhiên, có những khác biệt quan trọng giữa hai từ này về phạm vi và sử dụng như sau:
Cả “mỗi” và “mỗi” mỗi “đều được sử dụng với một danh từ số ít và thêm ý nghĩa cho các danh từ đính kèm, nhấn mạnh từng phần tử hoặc đối tượng riêng lẻ.
Ví dụ:
Mỗi học sinh có riêng của họ.
Mỗi học sinh đều tham gia kỳ thi.
Mỗi | Mọi |
Được sử dụng để tham khảo từng đối tượng riêng lẻ (2 trở lên 2). | Được sử dụng để tham khảo tất cả các đối tượng trong một nhóm (3 trở lên 3). |
Ví dụ: Mỗi phòng là duy nhất. | Ví dụ: Mỗi phòng đều trông giống nhau. |
Có thể đứng độc lập trong câu. | Không thể đứng độc lập. |
Ví dụ: mỗi chúng ta có một sự khác biệt. | Mỗi sinh viên cần phải nộp bài tập về nhà của họ. |
Sử dụng số lượng cụ thể:
Ví dụ: Tôi có hai ứng dụng, và mỗi ứng dụng đều có màu đỏ.
Ví dụ: Tôi có mười quả táo, và mỗi người trong số chúng đều có màu xanh lá cây.
Để hiểu rõ hơn cách sử dụng từng tiếng Anh, ngoài việc dựa vào kiến thức lý thuyết, mọi người có thể áp dụng để thực hành chinh phục các bài tập sau:
Mỗi/mỗi sinh viên có một bản sao của sách giáo khoa.
Tôi đã tặng bạn bè của tôi một món quà, nhưng mỗi người/họ sẽ thích nó.
Mỗi/mỗi chiếc ghế trong phòng đều bị hỏng.
Chúng tôi phải đến các lớp khác nhau và mỗi người/mỗi chúng tôi có một trải nghiệm độc đáo.
Mỗi/mọi ứng dụng trong basalket là mới.
Mỗi/mỗi một cuốn sách trên kệ đã được mượn.
Tôi đã viết một lá thư cho mỗi/mỗi đồng nghiệp của tôi.
Mỗi/mỗi học sinh trong trường được yêu cầu mặc đồng phục.
Có năm phòng trong nhà, và mỗi phòng đều có một thiết kế khác nhau.
Mỗi/mọi thành viên trong nhóm đã được trao một chiếc cúp.
Trả lời:
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mọi
Mỗi
Mọi
Mỗi
Mọi
________ của các sinh viên đã tham gia kỳ thi cuối cùng.
Chúng tôi đã đến thăm năm bảo tàng và _________ trong số họ có những triển lãm độc đáo.
________ của bạn bè tôi thích đọc tiểu thuyết bí ẩn.
Có ba phấn trong phòng, và __________ một người thoải mái.
________ của các câu trả lời trong bài kiểm tra là chính xác.
________ của giáo viên đã trình bày.
Họ đã tham dự các sự kiện khác nhau và sự kiện __________ rất thú vị.
Tôi đã mua mười quả cam, và ____ một trong số chúng rất ngon.
________ của các phòng trong khách sạn được trang trí đẹp mắt.
_________ của các cuốn sách trên bàn là minine.
Trả lời:
Mọi
Mỗi
Mọi
Mỗi
Mỗi
Mọi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
__________ Học sinh trong lớp phải thuyết trình.
Họ đã thử các khác biệt, nhưng bữa ăn __________ thật đáng thất vọng.
_________ của đất nước chúng tôi đến thăm có phong cảnh làm đẹp.
Tôi có năm anh chị em, và ________ trong số họ rất được nói chuyện.
________ của các giải pháp cung cấp không phải là trước.
Có mười phòng trong khách sạn, và __________ một trong số đó là rộng rãi.
_________ của những người tham gia rất hào hứng với sự kiện này.
Chúng tôi đã thấy năm buổi hòa nhạc, và ____ một trong số đó là tuyệt vời.
_________ của các chai trong hội trường bị hỏng.
________ của các tình nguyện viên giúp thiết lập sự kiện.
Trả lời:
Mỗi
Mọi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mọi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mỗi học sinh nên hoàn thành bài tập về nhà trước giờ học.
Mỗi một quả táo trong giỏ đều màu xanh lá cây.
Tôi đã tặng một món quà cho mọi thứ của bạn bè.
Mỗi phòng được trang trí khác nhau.
Mỗi giáo viên trong trường tham dự cuộc họp.
Mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra là khác nhau.
Họ đã đến ba quốc gia khác nhau, và mỗi quốc gia đều có những trải nghiệm độc đáo.
Mỗi sinh viên chịu trách nhiệm cho dự án của riêng họ.
Chúng tôi đã gặp tất cả mọi thứ của các thành viên trong nhóm trong hội nghị.
Mỗi câu trả lời trên bài kiểm tra được đánh dấu chính xác.
Trả lời:
ĐÚNG VẬY
ĐÚNG VẬY
SAI
ĐÚNG VẬY
ĐÚNG VẬY
ĐÚNG VẬY
ĐÚNG VẬY
ĐÚNG VẬY
SAI
ĐÚNG VẬY
________ Cuốn sách trên kệ đã cũ.
__________ Học sinh trong lớp đã tham gia vào cuộc thảo luận.
________ của các chai trong phòng đã bị hỏng.
__________ người trong đội đã đóng góp.
________ của các câu trả lời đã bắt đầu.
__________ Quốc gia ở châu Âu có văn hóa độc đáo của riêng mình.
Tôi đang đọc _________ của những cuốn sách trong danh sách.
_________ của những chiếc xe đậu bên ngoài thuộc về bạn bè của tôi.
__________ Giáo viên trong các trường làm việc chăm chỉ.
________ Apple trong giỏ rất ngon.
Trả lời:
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mỗi
Mọi
Mỗi
Mỗi
Mọi
Mỗi
Trên đây là sự chia sẻ về cách sử dụng từng tiếng Anh, cũng như cách phân biệt nó với mỗi. Hy vọng dựa trên kiến thức này sẽ giúp mọi người sử dụng chính xác hơn trong cả văn học nói và viết.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Gari Nguyễn, hay Nguyễn Văn Gari, là một cái tên quen thuộc trong cộng đồng…
Giấy chứng nhận Toeic được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới để đánh…
Đặng Hoàng Giang, một tác giả, nhà nghiên cứu và nhà hoạt động xã hội…
Brian Tracy, một cái tên quen thuộc và đầy uy tín trong lĩnh vực phát…
Agatha Christie, nhà văn trinh thám lừng danh và là người sáng tạo ra các…
Chứng chỉ Flyers tiếng Anh là một trong những chứng chỉ giúp đánh giá được…
This website uses cookies.