Categories: Giáo dục

Each là gì? Cách dùng Each trong tiếng Anh tránh nhầm với Every

Trong tiếng Anh, mỗi từ là một từ được sử dụng để đề cập đến từng yếu tố riêng lẻ trong một nhóm, vì vậy nó thường bị nhầm lẫn với mỗi. Vậy mỗi cái là gì? Làm thế nào để sử dụng mỗi để phân biệt nó với mỗi? Hãy tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau với khỉ.

Mỗi cái là gì?

Mỗi tiếng Anh có nghĩa là “mỗi” và thường được sử dụng để đề cập đến cá nhân hoặc một phần trong một nhóm nhỏ hoặc một tập hợp cụ thể. Mỗi cái được sử dụng để nhấn mạnh sự phân tách và phân tách giữa mỗi đối tượng hoặc nhóm. Nó thường đi với một danh từ số ít và có thể đứng ở đầu, giữa hoặc ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Mỗi học sinh có riêng của họ. (Mỗi học sinh có một sổ ghi chép riêng.)

  • Mỗi cuốn sách là trên bàn. (Mỗi cuốn sách có trên bàn.)

Trong những trường hợp này, mỗi trường hợp giúp làm rõ rằng mỗi cá nhân hoặc một phần của nhóm có đặc điểm riêng.

Làm thế nào để mỗi người sử dụng? Cách sử dụng từng tiếng Anh

Để hiểu rõ hơn khi sử dụng từng tiếng Anh, đây là một số hướng dẫn cụ thể:

Sử dụng “mỗi” trước khi các danh từ có thể đếm các số nhỏ

“Mỗi” là giới hạn, thường được sử dụng trước các danh từ số ít. Động từ theo “mỗi” cũng phải được chia dưới dạng số ít.

Ví dụ:

  • Mỗi học sinh có bàn riêng của họ. (Mỗi học sinh có bàn học tập riêng.)

  • Mỗi cuốn sách được đặt trên kệ. (Mỗi cuốn sách được đặt trên kệ.)

Không sử dụng “mỗi” với các danh từ số nhiều:

  • Sai: Mỗi cuốn sách

  • Có: Mỗi cuốn sách

Cấu trúc “mỗi” với số nhiều

Khi sử dụng “mỗi người”, chúng ta thường đi kèm với số nhiều hoặc một từ giới hạn như “The”, “My”, “Her”, “His”, … …

Ví dụ:

  • Mỗi người trong chúng ta có một sự mở rộng khác nhau. (Mỗi người trong chúng ta đều có ý kiến ​​khác nhau.)

  • Mỗi học sinh đều là một người có tính năng. (Mỗi học sinh nhận được chứng chỉ.)

Động từ theo sau “Mỗi” thường được chia ở dạng số ít.

  • Đúng: Mỗi người trong số họ có một vấn đề. (Mỗi người trong số họ có một vấn đề.)

  • Sai: Mỗi người trong số họ có vấn đề.

“Mỗi” đứng độc lập, không cần một danh từ sau

“Mỗi” cũng có thể đứng một mình để thay thế các danh từ được đề cập trước đó.

Ví dụ:

  • Mỗi chúng ta có một ý kiến ​​khác nhau. (Mỗi người trong chúng ta đều có ý kiến ​​khác nhau.)

  • Họ sẽ nhận được hai vé mỗi cái. (Họ sẽ nhận được hai vé mỗi người.)

“Mỗi” đi cùng với giới từ “của”

Khi “mỗi” đi theo giới từ “của”, chúng tôi sử dụng cấu trúc “mỗi + của + danh từ hoặc cụm danh từ” để nhấn mạnh tính độc lập của từng phần tử.

Ví dụ:

  • Mỗi học sinh học tập chăm chỉ. (Mỗi học sinh học tập chăm chỉ.)

  • Mỗi cuốn sách trên kệ là khác nhau. (Mỗi cuốn sách trên kệ là khác nhau.)

So sánh cách sử dụng từng

Sau khi hiểu “mỗi” là gì, chúng ta thường nhầm lẫn nó với “mỗi” vì cả hai đều có nghĩa là “mỗi người”. Tuy nhiên, có những khác biệt quan trọng giữa hai từ này về phạm vi và sử dụng như sau:

Sự giống nhau của “mỗi” và “mỗi”:

Cả “mỗi” và “mỗi” mỗi “đều được sử dụng với một danh từ số ít và thêm ý nghĩa cho các danh từ đính kèm, nhấn mạnh từng phần tử hoặc đối tượng riêng lẻ.

Ví dụ:

  • Mỗi học sinh có riêng của họ.

  • Mỗi học sinh đều tham gia kỳ thi.

Sự khác biệt giữa “mỗi” và “mỗi”:

Mỗi

Mọi

Được sử dụng để tham khảo từng đối tượng riêng lẻ (2 trở lên 2).

Được sử dụng để tham khảo tất cả các đối tượng trong một nhóm (3 trở lên 3).

Ví dụ: Mỗi phòng là duy nhất.

Ví dụ: Mỗi phòng đều trông giống nhau.

Có thể đứng độc lập trong câu.

Không thể đứng độc lập.

Ví dụ: mỗi chúng ta có một sự khác biệt.

Mỗi sinh viên cần phải nộp bài tập về nhà của họ.

Sử dụng số lượng cụ thể:

  • “Mỗi” được sử dụng với số lượng nhỏ, với một ý nghĩa riêng biệt của từng phần tử.

Ví dụ: Tôi có hai ứng dụng, và mỗi ứng dụng đều có màu đỏ.

  • “Mỗi” được sử dụng với số lượng lớn hơn, nhấn mạnh toàn bộ nhóm.

Ví dụ: Tôi có mười quả táo, và mỗi người trong số chúng đều có màu xanh lá cây.

Khi sử dụng mỗi?

Để hiểu rõ hơn cách sử dụng từng tiếng Anh, ngoài việc dựa vào kiến ​​thức lý thuyết, mọi người có thể áp dụng để thực hành chinh phục các bài tập sau:

Bài tập 1: Xác định “mỗi” trong các câu

  1. Mỗi/mỗi sinh viên có một bản sao của sách giáo khoa.

  2. Tôi đã tặng bạn bè của tôi một món quà, nhưng mỗi người/họ sẽ thích nó.

  3. Mỗi/mỗi chiếc ghế trong phòng đều bị hỏng.

  4. Chúng tôi phải đến các lớp khác nhau và mỗi người/mỗi chúng tôi có một trải nghiệm độc đáo.

  5. Mỗi/mọi ứng dụng trong basalket là mới.

  6. Mỗi/mỗi một cuốn sách trên kệ đã được mượn.

  7. Tôi đã viết một lá thư cho mỗi/mỗi đồng nghiệp của tôi.

  8. Mỗi/mỗi học sinh trong trường được yêu cầu mặc đồng phục.

  9. Có năm phòng trong nhà, và mỗi phòng đều có một thiết kế khác nhau.

  10. Mỗi/mọi thành viên trong nhóm đã được trao một chiếc cúp.

Trả lời:

  1. Mỗi

  2. Mỗi

  3. Mỗi

  4. Mỗi

  5. Mỗi

  6. Mọi

  7. Mỗi

  8. Mọi

  9. Mỗi

  10. Mọi

Bài tập 2: Hoàn thành các câu với “mỗi” hoặc “mỗi”

  1. ________ của các sinh viên đã tham gia kỳ thi cuối cùng.

  2. Chúng tôi đã đến thăm năm bảo tàng và _________ trong số họ có những triển lãm độc đáo.

  3. ________ của bạn bè tôi thích đọc tiểu thuyết bí ẩn.

  4. Có ba phấn trong phòng, và __________ một người thoải mái.

  5. ________ của các câu trả lời trong bài kiểm tra là chính xác.

  6. ________ của giáo viên đã trình bày.

  7. Họ đã tham dự các sự kiện khác nhau và sự kiện __________ rất thú vị.

  8. Tôi đã mua mười quả cam, và ____ một trong số chúng rất ngon.

  9. ________ của các phòng trong khách sạn được trang trí đẹp mắt.

  10. _________ của các cuốn sách trên bàn là minine.

Trả lời:

  1. Mọi

  2. Mỗi

  3. Mọi

  4. Mỗi

  5. Mỗi

  6. Mọi

  7. Mỗi

  8. Mỗi

  9. Mỗi

  10. Mỗi

Bài tập 3: Đổ đầy các từ phù hợp vào chỗ trống

  1. __________ Học sinh trong lớp phải thuyết trình.

  2. Họ đã thử các khác biệt, nhưng bữa ăn __________ thật đáng thất vọng.

  3. _________ của đất nước chúng tôi đến thăm có phong cảnh làm đẹp.

  4. Tôi có năm anh chị em, và ________ trong số họ rất được nói chuyện.

  5. ________ của các giải pháp cung cấp không phải là trước.

  6. Có mười phòng trong khách sạn, và __________ một trong số đó là rộng rãi.

  7. _________ của những người tham gia rất hào hứng với sự kiện này.

  8. Chúng tôi đã thấy năm buổi hòa nhạc, và ____ một trong số đó là tuyệt vời.

  9. _________ của các chai trong hội trường bị hỏng.

  10. ________ của các tình nguyện viên giúp thiết lập sự kiện.

Trả lời:

  1. Mỗi

  2. Mọi

  3. Mỗi

  4. Mỗi

  5. Mỗi

  6. Mỗi

  7. Mọi

  8. Mỗi

  9. Mỗi

  10. Mỗi

Bài tập 4: Đúng – sai về “mỗi” và “mọi”

  1. Mỗi học sinh nên hoàn thành bài tập về nhà trước giờ học.

  2. Mỗi một quả táo trong giỏ đều màu xanh lá cây.

  3. Tôi đã tặng một món quà cho mọi thứ của bạn bè.

  4. Mỗi phòng được trang trí khác nhau.

  5. Mỗi giáo viên trong trường tham dự cuộc họp.

  6. Mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra là khác nhau.

  7. Họ đã đến ba quốc gia khác nhau, và mỗi quốc gia đều có những trải nghiệm độc đáo.

  8. Mỗi sinh viên chịu trách nhiệm cho dự án của riêng họ.

  9. Chúng tôi đã gặp tất cả mọi thứ của các thành viên trong nhóm trong hội nghị.

  10. Mỗi câu trả lời trên bài kiểm tra được đánh dấu chính xác.

Trả lời:

  1. ĐÚNG VẬY

  2. ĐÚNG VẬY

  3. SAI

  4. ĐÚNG VẬY

  5. ĐÚNG VẬY

  6. ĐÚNG VẬY

  7. ĐÚNG VẬY

  8. ĐÚNG VẬY

  9. SAI

  10. ĐÚNG VẬY

Bài tập 5: Phân biệt “Mỗi” “và” Mỗi “trong các câu

  1. ________ Cuốn sách trên kệ đã cũ.

  2. __________ Học sinh trong lớp đã tham gia vào cuộc thảo luận.

  3. ________ của các chai trong phòng đã bị hỏng.

  4. __________ người trong đội đã đóng góp.

  5. ________ của các câu trả lời đã bắt đầu.

  6. __________ Quốc gia ở châu Âu có văn hóa độc đáo của riêng mình.

  7. Tôi đang đọc _________ của những cuốn sách trong danh sách.

  8. _________ của những chiếc xe đậu bên ngoài thuộc về bạn bè của tôi.

  9. __________ Giáo viên trong các trường làm việc chăm chỉ.

  10. ________ Apple trong giỏ rất ngon.

Trả lời:

  1. Mỗi

  2. Mỗi

  3. Mỗi

  4. Mỗi

  5. Mỗi

  6. Mọi

  7. Mỗi

  8. Mỗi

  9. Mọi

  10. Mỗi

Kết luận

Trên đây là sự chia sẻ về cách sử dụng từng tiếng Anh, cũng như cách phân biệt nó với mỗi. Hy vọng dựa trên kiến ​​thức này sẽ giúp mọi người sử dụng chính xác hơn trong cả văn học nói và viết.

Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Recent Posts

Gari Nguyễn: YouTuber Triệu View và Sức Hút Với Giới Trẻ

Gari Nguyễn, hay Nguyễn Văn Gari, là một cái tên quen thuộc trong cộng đồng…

1 ngày ago

[FULL] Tổng hợp thông tin về chứng chỉ TOEIC tiếng Anh

Giấy chứng nhận Toeic được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới để đánh…

1 ngày ago

Đặng Hoàng Giang: Tác Giả Sách Và Góc Nhìn Xã Hội

Đặng Hoàng Giang, một tác giả, nhà nghiên cứu và nhà hoạt động xã hội…

1 ngày ago

Brian Tracy: Tiểu Sử Sự Nghiệp Và Sách Nổi Bật

Brian Tracy, một cái tên quen thuộc và đầy uy tín trong lĩnh vực phát…

1 ngày ago

Agatha Christie: Tiểu Sử Và Sự Nghiệp Nữ Hoàng Trinh Thám

Agatha Christie, nhà văn trinh thám lừng danh và là người sáng tạo ra các…

1 ngày ago

Chứng chỉ Flyers tiếng Anh là gì? Quy trình & kinh nghiệm thi hiệu quả

Chứng chỉ Flyers tiếng Anh là một trong những chứng chỉ giúp đánh giá được…

1 ngày ago

This website uses cookies.