Table of Contents
Trong chương trình toán lớp 4, tôi sẽ tìm hiểu các dấu hiệu phân chia cho 5. Trong bài học này, khỉ sẽ chia sẻ kiến thức cơ bản và hướng dẫn giải pháp của sách giáo khoa và bài tập mở rộng.
Dấu hiệu chia hết cho 5
Để xác định một số bộ phận cho 5
Lưu ý: Các số không có kết thúc 0 hoặc 5 không chia hết cho 5.
Một số ví dụ:
Số lượng là chia hết cho 5 |
Số không chia hết cho 5 |
20: 5 = 4 |
41: 5 = 8 (thừa 1) |
30: 5 = 6 |
32: 5 = 6 (dư 2) |
40: 5 = 8 |
53: 5 = 10 (thừa 3) |
15: 5 = 3 |
44: 5 = 8 (dư 4) |
25: 5 = 5 |
46: 5 = 9 (thừa 1) |
35: 5 = 7 |
37: 5 = 7 (dư 2) |
58: 5 = 11 (thừa 3) |
|
19: 5 = 3 (dư 4) |
Các loại dấu hiệu toán học chia cho 5
Có 3 loại dấu hiệu toán học của các dấu hiệu chia hết cho 5 trẻ em nhớ. Dưới đây là phương pháp làm bài tập về nhà và các ví dụ để giúp bé hiểu cách làm điều đó.
Mẫu 1: Kiểm tra xem 1 số có chia hết cho 5 không
Chủ đề: Kiểm tra một chuỗi các số nhất định chia hết cho 5, số đó không chia hết cho 5.
Giải pháp: Nhìn vào chuỗi số, các số kết thúc là 0 hoặc 5, sau đó chia hết cho 5, phần còn lại không chia hết cho 5.
Ví dụ: Đưa ra chuỗi số từ 1 – 20, xác định:
Một. Số nào chia hết cho 5
b. Số nào không chia hết cho 5
Giải pháp:
Một. Các số chia cho 5 là số kết thúc là 0 hoặc 5 bao gồm: 5, 10, 15, 20
b. Các số không chia cho 5 là các số còn lại: 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 16, 16, 17, 18, 19, 19.
Mẫu 2: Tìm các số chia cho 2 và 5
Chủ đề: Đối với các số tự nhiên: 1,2,3, ….
Một. Tìm những con số đã chia hết cho 5 chỉ chia hết cho 2
b. Tìm các con số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2
Giải pháp:
Dấu hiệu chia hết cho 5: Số kết thúc là 0 hoặc 5 sau đó chia tất cả 5
Dấu hiệu chia hết cho 2: Số kết thúc là 0, 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2
=> Các số kết thúc là 0, sau đó chia hết cho 2 và 5.
Các số kết thúc là 5, sau đó chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
Ví dụ, cho chuỗi 4, 10, 23, 35, 47, 50, 53, 65, 68, 80
Một. Tìm những con số đã chia hết cho 5 chỉ chia hết cho 2
b. Tìm các con số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2
Giải pháp:
Một. Các con số vừa chia cho 5 và chia hết cho 2: 10, 50, 80
b. Các con số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2: 35, 65
Mẫu 3: Từ các chữ số đã cho, con số chia hết cho 5
Chủ đề: Các số đã cho: 1, 2,3 …. Viết 2 số chữ số chia hết cho 5
Giải pháp:
Để thiết lập các số chia cho 5, hãy đặt số 0 hoặc 5 ở cuối số.
Để không bị thiếu, em bé chuyển các số còn lại với 0 và 5 để tạo số theo yêu cầu.
Ví dụ: Cho các số: 1, 0, 3, 5. Viết các số chữ số 2 chia hết cho 5
Giải pháp:
Các số chia hết cho 5, sau đó kết thúc là 0 hoặc 5, vì vậy chúng ta có các số 2 -Digit chia cho 5 như sau: 10, 15, 30, 35, 50.
Giải các bài tập sách giáo khoa lớp 4 Một phần của kiến thức Trang 96
Dưới đây là giải pháp của các bài tập trong phần Kiến thức sách giáo khoa Trang 96:
Bài 1:
Một. Số chia cho 5 đầu là 0 hoặc 5: 35, 660, 3000, 945
b. Số không chia hết cho 5: 8, 57, 4674, 5553
Bài 2:
Một. 150 <155 <160
b. 3575 <3580 <3585
c. 335; 340; 345; 350; 355; 360
Bài 3:
3 -số số chia hết cho 5: 570; 705; 750
Bài học 4:
Một. Con số chỉ được chia hết cho 5 và chia hết cho 2: 660; 3000
b. Số lượng chia hết cho 5 nhưng không chia cho 2: 35; 945.
Giải quyết các bài tập sách giáo khoa lớp 4 của trang 96
Sau khi hoàn thành bài tập mẫu trong phần Kiến thức, trẻ em hoàn thành các bài tập trong thực hành và kiểm tra giải pháp dưới đây:
Bài toán lớp 4 Trang 96 Bài 1
Một. Dấu hiệu ký kết của 2 là số kết thúc là số chẵn: 0, 2, 4, 6, 8.
=> Số là chia hết cho 2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900
b. Các số kết thúc là 0 hoặc 5, sau đó chia hết cho 5
Con số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355
Bài toán lớp 4 Trang 96 Bài 2
Một. Số chia cho 2 là số kết thúc là thậm chí: 0, 2, 4, 6, 8
3 3 số -Digit là chia hết cho 2: 124; 346; 548
b. Số chia cho 5 là số kết thúc là 0 hoặc 5
3 3 -số số chia hết cho 5: 345; 560; 885
Giải quyết toán lớp 4 Trang 96 Bài 3
Một. Các số chỉ chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là số kết thúc là 0.
Trả lời: 480; 2000; 9010
b. Các con số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là số chẵn, ngoại trừ số cuối 0
Trả lời: 296; 324
c. Các con số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là số kết thúc là 5
Trả lời: 345; 3995
Bài toán lớp 4 Trang 96 Bài 4
Dấu hiệu chia hết cho 5: Số kết thúc là 0 hoặc 5 sau đó chia tất cả 5
Dấu hiệu chia hết cho 2: Số kết thúc là 0, 2, 4, 6, 8 chia hết cho 2
=> Các số kết thúc là 0, sau đó chia hết cho 2 và 5.
Bài toán lớp 4 Trang 96 Bài 5
Táo cho vay ít hơn 20.
Táo cho vay được chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn, có nghĩa là táo của khoản vay vừa chia cho 5 chỉ chia cho 2 để số đó có kết thúc là 0.
=> Táo cho vay nhỏ hơn 20 và kết thúc là 0.
=> Vì vậy, số lượng táo là 10 quả.
Giải tập toán của bài tập Lớp 4 – Bài 85
Trẻ em tiếp tục hoàn thành các bài tập về các dấu hiệu phân chia 5 trong các bài tập để làm chủ kiến thức. Sau đó, hãy kiểm tra câu trả lời với cha mẹ của bạn!
Bài tập toán lớp 4 Tập 2 Trang 4 – Bài 1
Một. Các số kết thúc là 0 hoặc 5, sau đó chia hết cho 5.
Trả lời: 85; 1110; 9000; 2015; 3430.
b. Các số không có cuối 0 hoặc 5 không chia hết cho 5.
Trả lời: 56; 98; 617; 6714; 1053.
Bài tập toán lớp 4 2 tập 2 Trang 4 – Bài 2
Một. Các số kết thúc là 0 hoặc 5, sau đó chia hết cho 5.
Trả lời: Các con số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660; 3000, 800
b. Các số kết thúc là 0; 2; 4; 6; 8 Sau đó chia hết cho 2.
Trả lời: Các con số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945
c. Các số cuối là 0, sau đó chia hết cho cả 2 và 5
Trả lời: Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8
Bài tập toán lớp 4 Tập 2 Trang 4 – Bài 3
Các số kết thúc là 0 hoặc 5, sau đó chia hết cho 5.
Các số không có cuối 0 hoặc 5 không chia hết cho 5.
Trả lời:
Với ba chữ số 5; 0; 7 Viết ba số chữ số và chia hết cho 5, mỗi số có cả ba chữ số: 570; 750; 705.
Bài tập toán lớp 4 Tập 2 Trang 4 – Bài 4
Một. Các số kết thúc là 0 hoặc 5, sau đó chia hết cho 5.
Trả lời: 230 <235 <240
b. Các số không có cuối 0 hoặc 5 không chia hết cho 5.
Trả lời: 4525 <4530 <4535
c. Trả lời: 175; 180; 185; 190; 195; 200
Bí quyết để học kiến thức tốt về các dấu hiệu chia hết trong toán học
Các dấu hiệu chia hết cho 5, cho 2, … là một kiến thức cơ bản quan trọng giúp trẻ thực hiện phép nhân, phân chia nhanh và chính xác. Đây cũng là nền tảng cho trẻ em học phân số trong chương tiếp theo. Để nhớ những dấu hiệu này, cha mẹ cần xem xét lại với em bé với những bí mật sau:
Đọc kiến thức một cách cẩn thận và đặt ví dụ
Trước khi thực hiện các bài tập hoặc bài tập, bạn cần đọc lại bài giảng trong sách giáo khoa 1-2 lần để nhớ lại bài học trong lớp. Tiếp theo, với mỗi phần nhỏ của kiến thức, bạn nên cung cấp chẳng hạn và giải thích. Phần này cần cha mẹ đi kèm để kiểm tra độ chính xác.
Làm bài tập của riêng bạn một mình
Sau khi bạn đã thành thạo các dấu hiệu của bộ phận, xin vui lòng hoàn thành bài tập mà không cần hướng dẫn của cha mẹ. Thông qua bản thân, cha mẹ có thể đánh giá mức độ hiểu biết của con cái họ.
Kiểm tra đúng và sai và giải thích chi tiết
Sau khi đứa trẻ hoàn thành bài tập, cha mẹ kiểm tra với chúng đúng và sai. Đối với đúng câu, cha mẹ có thể chọn bất kỳ câu nào để hỏi con cái của họ cách giải quyết.
Ví dụ: với các bài tập điền vào số chia cho 5, hãy hỏi tại sao số X (số lượng trẻ em đã lấp đầy)?
Đối với những câu sai, hãy yêu cầu con bạn suy nghĩ nhiều hơn và viết lại câu trả lời. Nếu con bạn không được thực hiện đúng, vui lòng giải thích cẩn thận và hướng dẫn trẻ một nhịp điệu chậm để bạn có thể dễ dàng hấp thụ nó.
Kết hợp các phương pháp toán học khác
Ngoài việc học tập qua sách, phụ huynh nên cung cấp cho con cái một phương pháp học toán mới thông qua chương trình toán điện tử.
Các bài học về khỉ được tổng hợp theo các chủ đề sau: bổ sung, khấu trừ, đếm từ 1 – 10, từ 10 – 100, 100 – 1000; phép nhân chia; hình học; Đo lường, thời gian, tính toán thập phân, v.v … Mỗi bài học bao gồm phần lý thuyết với một ví dụ minh họa, sau đó là một loạt các bài tập tương tác để giúp trẻ nhớ bài học một cách hiệu quả. Chương trình có toàn bộ hơn 60 chủ đề toán học trong suốt chương trình tiểu học hỗ trợ trẻ em đạt được điểm số tốt hơn trong lớp.
Cho đến nay, số lượng cha mẹ trong cộng đồng khỉ đã đạt hàng triệu người. Đây là nơi cha mẹ có thể học và chia sẻ phương pháp giảng dạy của con cái họ cho 3 môn học chính: toán học, văn học và tiếng Anh. Do đó, tham gia cộng đồng, phụ huynh có thể sẵn sàng trở thành một giáo viên ở nhà bất cứ lúc nào.
![]() |
![]() |
Sử dụng sách bổ sung toán học
Bên cạnh việc học lý thuyết và tập thể dục trên sách giáo khoa, VBT, phụ huynh có thể thu thập một số bài tập mở rộng hơn, các bài tập nâng cao tùy thuộc vào trình độ của họ để tìm hiểu thêm. Cùng với đó, nếu phụ huynh đăng ký toán học với Mầm non Cát Linh Math cũng sẽ nhận được một bộ 3 bài tập bổ sung để họ cải thiện kiến thức.
Giới thiệu một cuốn sách bổ sung – Mầm non Cát Linh Mầm non Cát Linh Toán học:
https://www.youtube.com/watch?v=9B35VU10DCI
Thông qua bài học này, trẻ em đã nắm bắt được kiến thức về các dấu hiệu phân chia cho 5 và các ứng dụng tốt trong các bài tập. Kết hợp học tập thông qua sách giáo khoa và sách điện tử trên điện thoại toán khỉ để bạn có thể cải thiện kiến thức của mình và đạt điểm cao trong lớp!
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.