Khi học tiếng Anh, việc phát hiện ra từ vựng và thành ngữ liên quan đến động vật không chỉ giúp chúng ta mở rộng từ vựng mà còn làm cho việc học trở nên thú vị hơn. Một trong những hình ảnh quen thuộc trong văn hóa và cuộc sống là “con ngựa”. Vậy con ngựa Anh là gì và những thành ngữ nào liên quan đến nó? Hãy để Khỉ tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Khi học tiếng Anh cho các chủ đề động vật, “con ngựa” được đọc là “ngựa” với phiên âm IPA của /hɔːrs /. Đây là một động vật có vú Equidae với tên khoa học của Equus Ferus Caballus. Ngựa đã được thuần hóa hàng ngàn năm trước và đóng một vai trò quan trọng trong lịch sử loài người, từ việc sử dụng trong nông nghiệp, giao thông, chiến tranh đến các hoạt động thể thao và giải trí.
Con ngựa có thân hình mạnh mẽ, đôi chân dài và bờm dài trên cổ. Chúng có thể đạt chiều cao từ 1,4 đến 1,8 mét (đến vai) và nặng từ 380 đến 1.000 kg, tùy thuộc vào loài. Ngựa có khả năng chạy nhanh, trung bình khoảng 40 trận48 km/h và có thể đạt tốc độ tối đa lên tới 88 km/h trong một khoảng cách ngắn.
Về hành vi, ngựa là động vật sống trong đàn và rất xã hội. Họ giao tiếp theo nhiều cách như cử chỉ, tư thế cơ thể và âm thanh (ví dụ). Ngựa là động vật ăn cỏ, thực phẩm chủ yếu là cỏ và cỏ khô, nhưng chúng cũng có thể ăn ngũ cốc và thực phẩm chế biến khác.
Do đó, ngựa vẫn đóng một vai trò quan trọng trong thể thao (cưỡi ngựa, đua ngựa, nhảy ngựa), nông nghiệp ở một số khu vực và trong các sự kiện văn hóa. Ngoài ra, ngựa cũng được nuôi là vật nuôi hoặc được sử dụng trong các phương pháp điều trị tâm lý cho sự nhẹ nhàng và nhạy cảm của chúng.
Khi học tiếng Anh theo chủ đề, việc nắm bắt từ vựng có liên quan sẽ làm cho nó dễ dàng và thú vị hơn. Cụ thể, với chủ đề “Ngựa” không chỉ cung cấp nhiều từ mới mà còn giúp hiểu thêm về con vật này trong các bối cảnh khác nhau. Dưới đây là một từ vựng liên quan đến ngựa mà người học có thể tham khảo:
Từ vựng | Ngữ âm | Dịch |
Ngựa | /hɔːrs/ | Ngựa |
STALLION | /ˈStæljən/ | Ngựa con |
MARE | /meər/ | MARE |
Con voi con | /foʊl/ | Pony |
Colt | /koʊlt/ | Ngựa con |
Hoàn hảo | /ˈFɪli/ | Khối lập phương |
Pony | /ˈPoʊni/ | Ngựa (giống nhỏ) |
Đàn | /hɜːrd/ | Đàn (ngựa) |
Ổn định | /ˈSteɪbəl/ | Ổn định |
Yên xe | /ˈSæd.əl/ | Yên xe |
Cầu nối | /ˈBraɪ.dəl/ | Kiềm chế |
Móng ngựa | /ˈHɔːrsˌʃuː/ | Móng ngựa |
Gallop | /ˈLəp/ | Không phải là nước |
Trot | /trɒt/ | Trot |
Canter | /ˈKæntər/ | Trotch |
Bờm | /meɪn/ | Bờm |
Móng guốc | /huːf/ | Làm tắc nghẽn |
Độc quyền | /reɪnz/ | Dây (kéo ngựa) |
Tay đua | /ˈDʒɒki/ | Tay đua |
Racehorse | /ˈReɪs.hɔːrs/ | Racehorse |
Cưỡi ngựa | /ɪˈkwɛstriən/ | Cưỡi ngựa |
Thuần chủng | /ˈΘʌrəˌbrɛd/ | Ngựa thuần chủng |
Lunge | /lʌndʒ/ | Thực hành con ngựa để chạy vòng tròn |
Chú rể | /ɡruːm/ | Chăm sóc ngựa |
Con ngựa | /ˈFoʊlɪŋ/ | Cho con ngựa sinh |
Hack | /hæk/ | Thực hành ngựa (cưỡi thường xuyên) |
Chút | /bɪt/ | Đoạn văn (một phần của miệng ngựa) |
Khai thác | /ˈHːrnɪs/ | Yen Cuong |
Thúc đẩy | /spɜːr/ | Cưỡi ngựa |
PADDOCK | /ˈPædək/ | Bãi biển chăn thả |
Gặm cỏ | /ˈReɪ.zɪŋ/ | Ăn cỏ |
Xe | /ˈKærɪdʒ/ | Huấn luyện viên |
Draft Horse | /Dræft hɔːrs/ | Kéo |
Nhận được | /ɡeɪt/ | Gait of the Horse |
Barback | /ˈBerˌbæk/ | Cưỡi ngựa bồn chồn |
Mustang | /ˈMʌs.tæŋ/ | Ngựa hoang |
Bôi | /ˈLæðər/ | Đồ mồ hôi bọt (trên tóc ngựa sau khi tập thể dục) |
Bãi yên | /ˈSæd.əl.bæɡ/ | Túi yên |
Farrier | /ˈFær.i.ər/ | Farrier |
Học giao tiếp tiếng Anh, bên cạnh từ vựng, học thông qua các thành ngữ không chỉ tăng cường từ vựng mà còn cho cái nhìn sâu sắc về cách người bản ngữ suy nghĩ và thể hiện.
Vì vậy, đây là một số thành ngữ tốt liên quan đến “con ngựa” bằng tiếng Anh mà mọi người có thể đề cập đến:
Xông lên | Nghĩa | Ví dụ |
Giữ ngựa của bạn | Bệnh nhân, chờ đã, đừng vội vàng. | Giữ ngựa của bạn, chúng tôi chưa kiểm tra xong các chi tiết. |
Đừng đặt xe đẩy trước ngựa | Làm việc sai, không cần mọi thứ. | Bạn cần nghiên cứu cơ bản đầu tiên; Đừng đặt xe đẩy trước ngựa. |
Đánh bại một con ngựa chết | Làm việc vô ích, cố gắng làm điều gì đó nhưng không còn hữu ích. | Không có điểm nào trong việc tranh luận về nó; Bạn chỉ đang đánh một con ngựa chết. |
Bỏ con ngựa cao của bạn | Không trông kiêu ngạo, kiêu ngạo nữa. | Đã đến lúc rời khỏi con ngựa cao của bạn và chấp nhận những ý kiến khác ‘. |
Giữ dây cương | Kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm cho một cái gì đó. | Cô ấy là người giữ dây cương trong công ty. |
Ngựa hoang không thể kéo tôi | Không có gì có thể thuyết phục tôi làm điều đó. | Ngựa hoang không thể kéo tôi đến sự kiện nhàm chán đó. |
Trực tiếp từ miệng ngựa | Lắng nghe trực tiếp từ những người có thông tin chính xác nhất. | Tôi nghe thấy nó ngay từ miệng ngựa rằng cô ấy rời khỏi công ty. |
Ngựa xung quanh | Nghịch ngợm, nghịch ngợm, vui chơi chơi. | Những đứa trẻ đang cưỡi ngựa ở sân sau. |
Ngựa tối | Những người có khả năng nhưng ít người biết, thường đột nhiên thành công. | Cô ấy là một con ngựa đen thực sự trong cuộc thi này. |
Trở lại con ngựa sai | Đưa ra quyết định sai, hỗ trợ mọi người hoặc một cái gì đó không thành công. | Anh ta đã mất rất nhiều tiền bằng cách ủng hộ con ngựa sai trên thị trường. |
Thay đổi ngựa ở giữa dòng | Thay đổi nửa chừng trong khi làm điều gì đó, thường là rủi ro. | Không khôn ngoan khi thay đổi ngựa ở giữa dòng trong một dự án lớn. |
Nổi một con ngựa chết | Tương tự như “đánh bại một con ngựa chết”, vô dụng để làm việc. | Cố gắng để kết thúc anh ta giống như lơ lửng một con ngựa chết. |
Ăn như một con ngựa | Ăn nhiều, ăn tuyệt vời. | Anh ta như một con ngựa sau tất cả. |
Pony One-Trick | Con người hoặc đối tượng chỉ có một khả năng hoặc tính năng. | Anh ấy là một con ngựa một mánh khi nói đến thị trường. |
Ngựa có màu khác | Một cái gì đó hoàn toàn khác với những gì đã được đề cập trước đó. | Tôi nghĩ rằng họ nói về cùng một vấn đề, nhưng hóa ra đó là một con ngựa có màu khác. |
Khi sử dụng từ “ngựa” bằng tiếng Anh, có một số ghi chú quan trọng rằng mọi người cần chú ý để đảm bảo độ chính xác và phù hợp với ngữ cảnh khi sử dụng:
Cả ngựa và ngựa đều có nghĩa là “ngựa”, nhưng có sự khác biệt về kích thước và loài. “Ngựa” thường được sử dụng cho những con ngựa có chiều cao từ 1,47 mét trở lên (từ vai), trong khi “ngựa” được sử dụng cho những con ngựa nhỏ hơn, với chiều cao dưới mức này.
Ví dụ: ngựa con Shetland nhỏ hơn nhiều so với ngựa thông thường.
Ngựa có nhiều từ vựng riêng biệt để chỉ giới tính và tuổi khác nhau, vì vậy cần phải sử dụng đúng cách để tránh nhầm lẫn:
STALLION: Ngựa đực (khả năng sinh sản).
MARE: Con ngựa cái trưởng thành.
Geling: Con ngựa đực đã bị thiến (không còn có thể sinh sản).
Foal: Ngựa dưới một tuổi (cả nam và nữ).
COLT: Ngựa con.
Filly: Con ngựa cái.
Ví dụ: Con ngựa vừa mới sinh ra một chú ngựa đẹp.
Một số cụm từ liên quan đến ngựa có thể phù hợp hơn trong các tình huống trang trọng hoặc chính thức:
Ngựa xung quanh không phải là trang trọng, đề cập đến sự nghịch ngợm.
Ngược lại, các thuật ngữ như cưỡi ngựa (liên quan đến cưỡi ngựa) thường được sử dụng trong bối cảnh chính thức hoặc thể thao.
Ngựa thường được phân biệt với con lừa (lừa) và Mule (LA, một con lai giữa ngựa và gian lận). Việc sử dụng sai những từ này có thể gây hiểu lầm.
Ví dụ: Một con la là con lai giữa một con ngựa và một con lừa.
Khám phá ứng dụng Mầm non Cát Linh Super – Đối tác tuyệt vời trong hành trình học tiếng Anh của trẻ! Chào mừng bạn đến với Mầm non Cát Linh – Siêu ứng dụng để học tiếng Anh cho tất cả trẻ em một cách thú vị và hiệu quả! Chúng tôi hiểu rằng việc phát triển các kỹ năng ngôn ngữ toàn diện sớm là vô cùng quan trọng và Mầm non Cát Linh là công cụ hoàn hảo để làm điều đó. Tại sao cha mẹ nên chọn con khỉ đi cùng em bé? Cùng với trẻ em để nuôi dưỡng từ vựng tiếng Anh từ khi còn nhỏ: trẻ sẽ không còn cảm thấy buồn chán khi học từ vựng. Với các trò chơi tương tác, những bài học sống động, hàng trăm chủ đề và hình ảnh sống động, việc học những từ mới với trẻ em trở nên dễ dàng và thú vị hơn bao giờ hết! Đào tạo toàn diện 4 Kỹ năng:
Lộ trình học tập tiếng Anh rõ ràng: Mầm non Cát Linh cung cấp một lộ trình học tập cá nhân, được chia thành từng khóa học nhỏ để đảm bảo rằng mỗi giai đoạn phát triển và nhu cầu học tập của trẻ em. Hãy để Mầm non Cát Linh đi cùng con bạn trong hành trình chinh phục ngôn ngữ sớm. |
Trên đây là thông tin giúp mọi người hiểu rõ hơn về con ngựa Anh? Do đó, có thể thấy rằng việc học tiếng Anh trong chủ đề chủ đề động vật khá thú vị, giúp người học biết nhiều kiến thức liên quan hơn, từ đó giúp bạn thể hiện một cách tự nhiên và chuyên nghiệp hơn.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Với sự phổ biến và uy tín trên toàn thế giới, chứng chỉ CEFR đã…
Với những bé có định hướng đi du học trong tương lai, hay học chuyên…
Văn Tình là ai, một câu hỏi được nhiều khán giả yêu mến nghệ thuật…
Nhà văn Trang Hạ, một cây bút sắc sảo và thẳng thắn, đã tạo nên…
Thích Nhất Hạnh, thiền sư Thích Nhất Hạnh, hay đơn giản là Nhất Hạnh, là…
Stephen King, Vua kinh dị và nhà văn bán chạy nhất thế giới, đã gieo…
This website uses cookies.