Trong kho báu động vật, “gấu” là một hình ảnh mạnh mẽ và ấn tượng, thường xuất hiện trong những câu chuyện cổ tích và các biểu tượng văn hóa. Vậy gấu tiếng Anh là gì và từ vựng hoặc thành ngữ nào có liên quan đến nó? Hãy khám phá các chi tiết trong bài viết sau với khỉ.
Học tiếng Anh thông qua các chủ đề động vật là một trong những cách giúp tăng từ vựng hiệu quả hơn. Cụ thể, gấu là một động vật quen thuộc trong cuộc sống, vì vậy việc học tiếng Anh về chúng chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình học ngoại ngữ.
Vậy gấu đọc tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, con thỏ đọc “gấu” và có phiên âm IPA /ber /. Gấu là động vật có vú lớn thuộc gia đình Ursidae, được phân phối ở nhiều nơi trên thế giới, bao gồm Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á.
Chúng có thân hình to, chân khỏe, lông dày và thường có móng vuốt rất sắc nét. Gấu có thể sống trong nhiều môi trường khác nhau, từ rừng rậm, những ngọn núi cao đến các khu vực băng giá như Bắc Cực. Là một loài ăn tạp, gấu ăn thực vật như quả mọng, mật ong và động vật nhỏ. Một số gấu, chẳng hạn như gấu bắc cực, chuyên săn bắn, trong khi gấu trúc chủ yếu ăn tre và tre.
Xem thêm:
Lợn Anh là gì?
Hươu tiếng Anh là gì?
Dê Anh là gì?
Học từ vựng theo chủ đề là một cách hiệu quả để cải thiện khả năng tiếng Anh, đặc biệt là khi bạn yêu động vật như gấu. Dưới đây là một số từ vựng liên quan đến gấu mà mọi người đều có thể tham khảo mọi người tham khảo:
Từ vựng | Ngữ âm | Dịch |
Con gấu | /Ber/ | Con gấu |
Gấu Grizzly | /ˈRɪz.li ber/ | Gấu xám |
Gấu bắc cực | /ˈPoʊ.lər ber/ | Gấu bắc cực |
Gấu gấu trúc | /ˈPæn.də ber/ | Gấu trúc |
Gấu đen | /Blæk ber/ | Gấu đen |
Gấu nâu | /braʊn ber/ | Gấu nâu |
Móng vuốt | /klɔːz/ | Vuốt |
Lông thú | /fɜːr/ | Tóc |
Ngủ đông | /ˌHaɪ.bərˈneɪ.ʃən/ | Ngủ đông |
Động vật ăn thịt | /ˈKːrnɪˌvɔːr/ | Động vật thịt |
Omnivore | /ˈM.nɪˌvɔːr/ | Động vật toàn năng |
Em yêu | /ˈHʌn.i/ | Em yêu |
Khối lập phương | /kʌbz/ | Khối |
Môi trường sống | /ˈHæbɪˌtæt/ | Môi trường sống |
Kêu la | /rɔːr/ | Tiếng gấu gấu |
Bàn chân | /pɔːz/ | Bàn chân gấu |
Hoang dã | /waɪld/ | Hoang dã |
Bị đe dọa | /ɪnˈdeɪn.dʒərd/ | Bị đe dọa (tuyệt chủng) |
Cây tre | /nhị phân | Tre, tre (thức ăn chính của Panda) |
Ursidae | /ˈꞫːr.sɪˌdiː/ | Gấu gia đình |
Ngủ đông | /ˈHaɪ.bərˌneɪt/ | Ngủ đông (động từ) |
Lãnh thổ | /ˈTɛr.ɪˌtɔːri/ | Lãnh thổ, khu vực sinh hoạt |
Câu cá | /ˈFɪʃɪŋ/ | Câu cá (thường là cá hồi) |
Mõm | /Snaʊt/ | Mõm (gấu) |
Kẻ săn mồi | /ˈPrɛd.ə.tər/ | Kẻ săn mồi |
Nhặt rác | /ˈSkævɪndʒ/ | Ăn xác chết (gấu đôi khi ăn động vật) |
Leo cây | /triː ˈklaɪmɪŋ/ | Cây leo (một số con gấu có khả năng này) |
Bảo tồn | /ˌKɒn.səˈveɪ.ʃən/ | Bảo tồn |
Thức ăn gia súc | /ˈFɔːrɪdʒ/ | Cho ăn |
Thành ngữ là một phần thú vị trong việc học giao tiếp tiếng Anh vì chúng giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ngôn ngữ và văn hóa. Vì vậy, đây là một số thành ngữ tốt liên quan đến gấu mà mọi người đều có thể tham khảo:
Thành ngữ/cụm từ | Nghĩa | Ví dụ được sử dụng |
Chịu (ai đó) | Kiên nhẫn với ai đó hoặc chịu đựng ai đó. | Hãy chịu đựng tôi trong khi tôi cố gắng khắc phục vấn đề này. (Hãy kiên nhẫn với tôi khi tôi cố gắng khắc phục vấn đề này.) |
Như một con gấu với một cái đầu đau | Cực kỳ cáu kỉnh hoặc không thoải mái. | Anh ấy giống như một con gấu với một cái đầu đau kể từ cuộc họp. (Anh ấy đã rất cáu kỉnh kể từ cuộc họp.) |
Grin và chịu đựng nó | Chấp nhận những tình huống không thoải mái mà không phàn nàn. | Tôi biết nhiệm vụ là khó khăn, nhưng bạn sẽ phải cười toe toét và chịu đựng nó. (Tôi biết nhiệm vụ là khó khăn, nhưng bạn phải chấp nhận mà không phàn nàn.) |
Có một con gấu thời gian | Gặp phải một thời gian khó khăn hoặc đầy thách thức. | Chúng tôi đã có một con gấu thời gian tìm chỗ đậu xe trong thành phố. (Chúng tôi đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm một chỗ đậu xe trong thành phố.) |
Chịu gánh nặng | Holving hầu hết các tác động của một cái gì đó (thường là tiêu cực). | Các doanh nghiệp nhỏ mang vào sự suy thoái kinh tế. (Các doanh nghiệp nhỏ phải chịu phần lớn tác động của suy thoái kinh tế.) |
Hãy ghi nhớ trong tâm trí | Hãy nhớ, lưu ý những gì. | Hãy nhớ rằng dự án này cần phải được hoàn thành vào thứ Sáu. (Hãy nhớ rằng dự án này cần phải được hoàn thành trước thứ Sáu.) |
Một thị trường gấu | Thị trường chứng khoán đang giảm lâu. | Các nhà đầu tư được ca ngợi trong một thị trường gấu. (Các nhà đầu tư thường cẩn thận trong thị trường giảm giá.) |
Bắt một con gấu bằng đuôi | Làm điều gì đó rất khó khăn hoặc nguy hiểm. | Bắt đầu một doanh nghiệp mới trong thời kỳ suy thoái cũng giống như bắt một con gấu bằng đuôi. (Bắt đầu một doanh nghiệp mới trong thời kỳ suy thoái như giữ đuôi gấu.) |
Gấu ôm | Cái ôm rất chặt chẽ, thân mật. | Anh chào người bạn cũ của mình với một cái ôm gấu lớn. (Anh ấy chào người bạn cũ của mình với một cái ôm chặt chẽ.) |
Được tải cho gấu | Sẵn sàng đối mặt với một thách thức lớn. | Nhóm nghiên cứu đã được tải cho Bear, sẵn sàng tham gia vào đối thủ cạnh tranh khó khăn nhất của họ. (Đội đã sẵn sàng đối đầu với những đối thủ khó khăn nhất của họ.) |
Khi học từ vựng tiếng Anh phổ biến liên quan đến gấu, đây là một số ghi chú quan trọng mà mọi người cần nhớ để việc học trở nên hiệu quả và chính xác hơn:
Hãy chịu đựng tôi một lúc trong khi tôi tìm thấy tài liệu. (Hãy kiên nhẫn với tôi một thời gian trong khi tôi tìm thấy tài liệu.)
Lưu ý: “Gấu với” cần một ngôn ngữ mới theo sau, thường là mọi người hoặc một cái gì đó cần kiên nhẫn.
“Hãy ghi nhớ”: Lưu ý hoặc nhớ điều gì đó.
Xin lưu ý rằng cuộc họp này là bí mật. (Hãy nhớ rằng cuộc họp này là bảo mật.)
Lưu ý: “Hãy nhớ rằng” thường được sử dụng khi nhắc nhở ai đó nhớ điều gì đó quan trọng.
“Gấu trên”: liên quan hoặc ảnh hưởng đến những gì.
Những phát hiện này chịu vấn đề về biến đổi khí hậu. (Những phát hiện này có liên quan đến biến đổi khí hậu.)
Lưu ý: “Gấu trên” thường được sử dụng trong các bối cảnh trang trọng hơn, chẳng hạn như báo cáo hoặc nghiên cứu.
“Chịu đựng”: Xác nhận hoặc chứng minh điều gì là đúng.
Các kết quả đưa ra lý thuyết. (Kết quả đã chứng minh lý thuyết là đúng.)
LƯU Ý: “Chịu đựng” thường được sử dụng trong các tình huống cung cấp bằng chứng hoặc làm rõ một sự cố.
“Gấu ôm”: cái ôm rất chặt chẽ, gần gũi.
Anh ấy ôm tôi một con gấu ấm áp khi chúng tôi gặp nhau sau nhiều năm. (Anh ấy ôm tôi thật chặt khi chúng tôi gặp lại nhau sau nhiều năm.)
Lưu ý: “Gấu ôm” thường được sử dụng để mô tả những cái ôm thể hiện cảm xúc mạnh mẽ và thân mật.
“Băng gánh nặng của”: Đau khổ vì hầu hết các tác động của một cái gì đó (thường là tiêu cực).
Các doanh nghiệp nhỏ thường chịu gánh nặng của suy thoái kinh tế. (Các doanh nghiệp nhỏ thường phải chịu tác động lớn nhất của suy thoái kinh tế.)
Lưu ý: “Gấu gánh nặng của” được sử dụng để đề cập đến ai đó hoặc một cái gì đó bị ảnh hưởng nhất bởi một tình huống.
Đĩa đơn hiện tại: gấu, gấu
Một con gấu Bắc cực sống ở Bắc Cực. (Một con gấu Bắc cực sống ở Bắc Cực.)
Được sử dụng để nói về sự thật hoặc thói quen của con gấu.
Hiện tại tiếp tục: đang/đang mang
Cô ấy đang chịu sức nặng của trách nhiệm của mình. (Cô ấy đang phải chịu trách nhiệm của mình rất tốt.)
Lưu ý: Phương pháp này ít phổ biến hơn với ý nghĩa của con gấu thường có nghĩa là bóng.
Quá khứ đơn: lỗ khoan
Anh im lặng đau đớn. (Anh ấy phải chịu đựng nỗi đau một cách lặng lẽ.)
“Bore” là hình thức “gấu” trong quá khứ khi nói về một tình huống khó khăn.
Quá khứ là từ tính: sinh ra hoặc sinh ra (tùy thuộc vào ý nghĩa)
Cô đã chịu gánh nặng trong nhiều năm. (Cô ấy đã chịu gánh nặng trong nhiều năm.)
Anh sinh ra ở một ngôi làng nhỏ. (Anh ấy được sinh ra ở một ngôi làng nhỏ.)
Lưu ý: “Borne” được sử dụng trong độ bền và “sinh ra” được sử dụng khi nói về sinh.
Một vài: “gấu” (gấu).
Một con gấu đang lang thang gần sông. (Một con gấu đang lang thang gần sông.)
Số nhiều: “gấu” (gấu).
Nhiều con gấu sống trong rừng. (Nhiều con gấu sống trong rừng.)
Lưu ý: Khi sử dụng “gấu”, động từ đi kèm với dạng số nhiều.
“Để mang trái”: mang lại kết quả hoặc thành công.
Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, những nỗ lực của anh cuối cùng đã mang lại kết quả. (Sau nhiều năm làm việc chăm chỉ, những nỗ lực của anh ấy cuối cùng đã mang lại kết quả.)
Lưu ý: “Để mang trái” thường được sử dụng theo cách ẩn dụ để nói về kết quả từ quá trình cố gắng.
“Để chịu sự tương đồng”: có những điểm tương đồng.
Anh ta có một sự tương đồng mạnh mẽ với cha mình. (Anh ấy rất giống với cha mình.)
Lưu ý: Cụm này thường được sử dụng để so sánh sự tương đồng về ngoại hình hoặc tính cách giữa hai.
Để ghi nhớ từ vựng và thành ngữ về gấu, bạn nên sử dụng chúng trong các câu ngắn hoặc đoạn văn. Việc thực hành thường xuyên giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh.
Ví dụ: hãy thử viết một câu chuyện ngắn về một con thỏ hoặc tạo ra các cuộc trò chuyện nhỏ bằng cách sử dụng từ “gấu”, “gấu xám” hoặc các thành ngữ như “Grin và Bear It”.
Khám phá ứng dụng Mầm non Cát Linh Super – Đối tác tuyệt vời trong hành trình học tiếng Anh của trẻ! Chào mừng bạn đến với Mầm non Cát Linh – Siêu ứng dụng để học tiếng Anh cho tất cả trẻ em một cách thú vị và hiệu quả! Chúng tôi hiểu rằng việc phát triển các kỹ năng ngôn ngữ toàn diện sớm là vô cùng quan trọng và Mầm non Cát Linh là công cụ hoàn hảo để làm điều đó. Tại sao cha mẹ nên chọn con khỉ đi cùng em bé? Cùng với trẻ em để nuôi dưỡng từ vựng tiếng Anh từ khi còn nhỏ: trẻ sẽ không còn cảm thấy buồn chán khi học từ vựng. Với các trò chơi tương tác, những bài học sống động, hàng trăm chủ đề và hình ảnh sống động, việc học những từ mới với trẻ em trở nên dễ dàng và thú vị hơn bao giờ hết! Đào tạo toàn diện 4 Kỹ năng:
Lộ trình học tập tiếng Anh rõ ràng: Mầm non Cát Linh cung cấp một lộ trình học tập cá nhân, được chia thành từng khóa học nhỏ để đảm bảo rằng mỗi giai đoạn phát triển và nhu cầu học tập của trẻ em. Hãy để Mầm non Cát Linh đi cùng con bạn trong hành trình chinh phục ngôn ngữ sớm. |
Trên đây là thông tin giúp mọi người hiểu rõ hơn về gấu tiếng Anh? Làm thế nào để đọc từ gấu bằng tiếng Anh. Hy vọng, dựa trên kiến thức trên, bạn sẽ có một từ vựng khá khi học tiếng Anh, đừng quên sử dụng chúng thường xuyên để nhớ dễ dàng hơn.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Với những bé có định hướng đi du học trong tương lai, hay học chuyên…
Văn Tình là ai, một câu hỏi được nhiều khán giả yêu mến nghệ thuật…
Nhà văn Trang Hạ, một cây bút sắc sảo và thẳng thắn, đã tạo nên…
Thích Nhất Hạnh, thiền sư Thích Nhất Hạnh, hay đơn giản là Nhất Hạnh, là…
Stephen King, Vua kinh dị và nhà văn bán chạy nhất thế giới, đã gieo…
Robin Sharma, nhà văn Canada nổi tiếng và diễn giả truyền cảm hứng hàng đầu…
This website uses cookies.