Câu có điều kiện loại 2 là một hình thức quan trọng của cấu trúc ngữ pháp khi học tiếng Anh cần phải hiểu. Nếu bạn không hiểu nếu loại 2 là gì? Cấu trúc này và sử dụng ngữ pháp này như thế nào? Đừng bỏ qua thông tin chia sẻ của khỉ sau đây.
Xem tất cả
Câu có điều kiện loại 2 là một loại câu được sử dụng để nói một vấn đề không có thật, hoặc quá ngược lại so với hiện tại.
Ví dụ (tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là bạn.)
→ “Tôi” không thể trở thành “bạn bè” vì vậy đây là điều kiện có điều kiện loại 2.
Các câu có điều kiện trong tiếng Anh nói chung, đặc biệt là loại 2 thường chia thành hai mệnh đề, với đầu là mệnh đề IF được chia trong thì đơn giản trong quá khứ và phần còn lại là mệnh đề chính với cầu thủ chạy cánh với động từ nguyên mẫu.
Cấu trúc 1
Nếu + s + v-ed / v2, s + sẽ / có thể / nên + v-bare |
Hoặc S + sẽ |
Ví dụ, nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt. (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt)
= Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa. (Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)
Cấu trúc 2
Nếu + S + đã / là + O, S + R được / có thể / nên + V-Bare |
Hoặc s + sẽ / có thể / nên + v-bare if + s + was / was + o |
Ví dụ: nếu tôi là bạn, tôi sẽ từ bỏ hút thuốc.
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ hút thuốc.
Tôi sẽ từ bỏ hút thuốc nếu tôi là bạn.
Tôi sẽ bỏ hút thuốc nếu tôi là bạn.
Trong điều kiện tiếng Anh, loại 2 sẽ có các mục đích sử dụng cơ bản sau:
Câu có điều kiện loại 2 được sử dụng với mục đích nói một hành động/tình huống/tình huống có thể không diễn ra trong tương lai, hoặc được sử dụng cho mục đích đưa ra một cái gì đó tưởng tượng (trí tưởng tượng) về một thế giới, một cuộc sống khác của bạn hoặc mọi người xung quanh.
Ví dụ:
Nếu John giàu có, anh ta sẽ mua ngôi nhà này. .
Nếu Jenny giành được mức giá đầu tiên, cô sẽ từ bỏ công việc của mình. .
Câu có điều kiện loại 2 cũng được áp dụng khi được thông báo, nói về một lời khuyên hoặc đưa ra yêu cầu cho người khác để được tư vấn.
Ví dụ:
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua máy tính xách tay này. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không mua máy tính xách tay này.)
Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?)
Bạn sẽ làm gì nếu bạn phải làm bài kiểm tra này? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn làm bài kiểm tra này?)
Câu có điều kiện loại 2 chỉ ra một yêu cầu, đề xuất là lịch sự với ai đó.
Ví dụ:
Sẽ thật tuyệt nếu Jenny có thể làm tất cả các nhiệm vụ tối nay. (Sẽ tốt nếu Jenny có thể làm tất cả công việc trong tôi bây giờ.)
Mọi người có thể sử dụng câu có điều kiện loại 2 với mục đích nêu ra lý do tại sao họ không thể làm điều này, hoặc thể hiện sự từ chối trong vấn đề của một người.
Ví dụ:
Nếu tôi có thời gian enuge, tôi sẽ giúp bạn làm nhà ở. (Nếu tôi có đủ thời gian, tôi có thể giúp bạn làm việc nhà.)
Trong điều kiện loại 2, sẽ có các biến thể sau:
Biến thể mệnh đề chính | Ví dụ |
Nếu +, quá khứ là độc thân, s + sẽ/có thể/có thể/đã … + be + v-ing | Nếu đó là thứ ba, Jenny sẽ làm việc tại công ty của cô. (Nếu hôm nay là thứ ba, Jenny sẽ làm việc tại công ty của cô ấy.) |
Nếu +, quá khứ là độc thân, quá khứ là độc thân | Nếu Peter hoàn thành công việc của mình, anh ấy đã tự do tối nay. (Nếu John hoàn thành công việc của mình, anh ấy đã tự do tối nay.) |
Nếu biến thể mệnh đề | Ví dụ |
Nếu +, quá khứ tiếp tục, S + sẽ/có thể + V-inf | Nếu tôi biết Anna đang học, tôi sẽ làm phiền cô ấy. (Nếu tôi biết Anna đang học, tôi sẽ không làm phiền cô ấy.) |
Nếu + quá khứ đã hoàn thành, S + sẽ/có thể + V-inf | Nếu Sara đã hoàn thành bài tập về nhà ngày hôm qua, bây giờ cô ấy sẽ thực sự hạnh phúc. (Nếu Jenny đã hoàn thành bài tập về nhà của mình ngày hôm qua, cô ấy sẽ hạnh phúc bây giờ.) |
Không chỉ các cấu trúc phổ biến được tìm thấy trong các câu có điều kiện loại 2, mà cả cấu trúc đảo được phát hiện phổ biến hơn. Tham gia với chúng tôi để tìm hiểu thêm về cấu trúc của các điều kiện đảo trong điều kiện loại 2 sau.
Là + s1 + (không) + o, s2 + sẽ/migh/can + v sáng tạo |
Chú ý:
Ví dụ:
Tôi là bạn, tôi sẽ có chiếc xe này. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không chọn chiếc xe đó.)
Tôi đã học tiếng Hàn, tôi sẽ đọc một cuốn sách tiếng Hàn. (Nếu tôi học tiếng Hàn, tôi sẽ đọc một cuốn sách tiếng Hàn.)
Để giúp bạn hình dung rõ hơn và đặc biệt tránh sự nhầm lẫn giữa các loại câu có điều kiện của loại 2, sau đây là bản tóm tắt bảng phân tích chi tiết của từng loại để thoải mái hơn trong quá trình so sánh, phân biệt đối xử tại thời điểm ứng dụng:
Sử dụng cách để Tobe. Điều này có nghĩa là chỉ áp dụng từ là/không phải cho tất cả các đối tượng và không được sử dụng trong điều kiện loại 2.
Nếu bạn chú ý, mọi người có thể sẽ phát hiện ra điều kiện của loại 1 trở lại 1, sau đó trong mỗi mệnh đề, chúng ta sẽ có được điều kiện có điều kiện loại 2. Vì vậy, nếu bạn không thực sự chắc chắn về độ chính xác khi chia điều kiện của loại 2, cách tốt nhất là tăng lên 1, thì để xác định xem đó có phải là điều kiện loại 1 hay không. Khi kiểm tra, nó là đúng, sau đó nhân chứng là đúng.
Mọi người được phép sử dụng đảo cho các điều kiện loại 2.
Nếu + s + là/ was/ v2/ ved + “,” + s + sẽ/ có thể/ có thể/ nên
→ là + s + (không) + to_inf + “,” + s + sẽ
Ví dụ:
Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn sẽ mua nó?
→ Bạn đã có nhiều tiền hơn, bạn sẽ mua nó?
(Nếu bạn có nhiều tiền hơn, bạn sẽ mua nó chứ?)
Bài tập 1: Hoàn thành các câu với dạng chính xác của động từ đã cho
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng
1. Bạn sẽ làm gì nếu có một cơn bão?
A. có thể là B. sẽ là C. won
2. Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi _____ TV đó.
A. sẽ mua B. sẽ mua C. đã mua
3. Bạn có thể giúp tôi sửa máy tính không?
A. Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ.
B. Tôi muốn tôi biết làm thế nào.
C. Tôi nếu tôi biết làm thế nào để làm điều đó.
4 .. Nếu anh ta _____ nhiều cardul hơn, anh ta sẽ tiếp tục phá vỡ mọi thứ.
A. là B. là C. là D. đã được
5. Nếu chúng tôi có nhiều nhân viên hơn, chúng tôi sẽ thực hiện nhiều dự án hơn.
A. Có thể B. Sẽ có thể C. Có thể D. Cầu thủ chạy cánh có thể
Bài tập 3: Viết lại các câu này bằng cách sử dụng các câu có điều kiện Loại 2
Bài tập 4: Hoàn thành câu có điều kiện Loại 2 bằng cách đặt các động từ vào đúng biểu mẫu
Trả lời
Bài tập 1:
Bài tập 2: 1c; 2B; 3B; 4c; 5d
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Trên đây là thông tin cơ bản nhất về điều kiện loại 2 trong tiếng Anh. Đây cũng là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng, cũng như phổ biến trong thực tế, vì vậy lý thuyết, cũng như thực hành thường xuyên sẽ là nền tảng để giúp người học áp dụng hiệu quả.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Gari Nguyễn, hay Nguyễn Văn Gari, là một cái tên quen thuộc trong cộng đồng…
Giấy chứng nhận Toeic được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới để đánh…
Đặng Hoàng Giang, một tác giả, nhà nghiên cứu và nhà hoạt động xã hội…
Brian Tracy, một cái tên quen thuộc và đầy uy tín trong lĩnh vực phát…
Agatha Christie, nhà văn trinh thám lừng danh và là người sáng tạo ra các…
Chứng chỉ Flyers tiếng Anh là một trong những chứng chỉ giúp đánh giá được…
This website uses cookies.