Table of Contents
V Phát âm có một cách duy nhất / V / bằng tiếng Anh. Trong bài học này, khỉ sẽ giúp bạn đọc đúng / v / điều này và phân biệt nó với âm thanh / f / để tránh nhầm lẫn khi nghe hoặc thực hiện các bài tập phát âm.
Giới thiệu v bằng bảng chữ cái tiếng Anh
V trong bảng chữ cái tiếng Anh là chữ cái thứ 22 và phụ âm thứ 17, đằng sau T. Các từ V trong tiếng Anh cũng có hai dạng từ ngoại âm và các từ thông thường:
-
Dưới cùng: Vòng hoa – V
-
Thư bình thường: Loofua – V
V trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, V có thể là một loại từ hoặc viết tắt cho một số từ phổ biến. Cụ thể:
-
V là biểu tượng của số 5 trong hệ thống chữ số La Mã.
-
V được viết dưới dạng (v.) Hoặc (so với) để chỉ hai bên liên quan đến một trường hợp tại tòa án hoặc những người đang tham gia trò chơi hoặc so sánh hai điều hoặc ý tưởng khi bạn phải lựa chọn giữa chúng.
-
V là viết tắt của “rất” – có nghĩa là “rất, thực sự, rất nhiều”
-
V là viết tắt của “Vide” – có nghĩa là “Nhìn”, được sử dụng như một hướng dẫn bằng văn bản để yêu cầu người đọc xem một cuốn sách cụ thể, trang, v.v. để biết thêm thông tin.
-
V là viết tắt của “động từ” – động từ bằng tiếng Anh.
Một số từ vựng chứa V -Pronunciation
Chữ V có một cách phát âm duy nhất. Bảng sau đây bao gồm các từ V phát âm / V / giúp bạn làm quen trước khi học cách đọc tiêu chuẩn trong phần sau.
Từ vựng |
Phiên âm từ phiên mã |
Voncharch “V” |
Ý nghĩa của người Việt Nam |
Vecni |
/ˈVː.nɪʃ/ |
/V/ |
sơn dầu |
bỏ phiếu |
/vəʊt/ |
/V/ |
bỏ phiếu |
thơ |
/vɜːs/ |
/V/ |
thơ |
CÓ |
/hæv/ |
/V/ |
Có |
Nặng |
/ˈHev.i/ |
/V/ |
nặng |
Còn sống |
/əˈlaɪv/ |
/V/ |
còn sống |
Giải quyết |
/rɪˈzɒlv/ |
/V/ |
xử lý |
Di chuyển |
/muːv/ |
/V/ |
di chuyển |
Xô |
/ʃʌv/ |
/V/ |
xô |
Cách phát âm v bằng bảng chữ cái tiếng Anh
Khi V là một chữ cái độc lập trong bảng bảng chữ cái, cách phát âm V là /viː /.
Cách phát âm V:
Vương quốc Anh: /viː / |
|
Chúng tôi: /viː / |
Cách phát âm v trong 1 từ tiếng Anh
Chữ V bằng một từ tiếng Anh có cách phát âm duy nhất của /v /.
Cách đọc /v /như sau: Âm thanh /V /là sự kết hợp âm thanh của răng trên với môi dưới, khi phát âm chúng ta đặt răng trên chạm vào môi dưới và đẩy luồng khí, rung dây đeo thanh quản nhẹ nhàng để tạo ra âm thanh /v /.
https://www.youtube.com/watch?v=FDLTO_VF0VU%20
Hãy nghe một số từ bắt đầu trong chữ V:
Ma cà rồng /ˈvæm.paɪər/: ma cà rồng |
|
Chiến thắng /ˈvɪk.tər.i/: Chiến thắng |
|
làng /ˈvɪl.ɪdʒ/: làng |
|
Vanity /ˈvæn.ə.ti/: tự mình |
|
vault /vɒlt /: giải thưởng |
Hãy nghe một số từ với V ở giữa:
Velvet /ˈvel.vɪt/: NHUNG |
|
Evolve/ɪˈvɒlv/: tiến hóa |
|
Cuộc phiêu lưu /ədˈven.tʃər/: phiêu lưu |
|
Khảo sát /ˈsɜː.veɪ/: Khảo sát |
|
Cách mạng /ˌrev.əˈluː.ʃən/: Cách mạng |
Hãy nghe một số từ kết thúc trong V:
Revolve /rɪˈvɒlv /: xoay quanh |
|
tình yêu /lʌv /: tình yêu, giống như |
|
cho /ɪv /: cho, cho |
|
Live /lɪv /: Live |
|
Lưu /seɪv /: lưu |
|
sóng /weɪv /: sóng |
Ghi chú: Từ E là từ cuối cùng bị câm, vì vậy các từ trên sẽ kết thúc âm thanh đọc trong từ “V”.
Lỗi phát âm v bằng tiếng Anh và cách khắc phục hiệu quả
Trong v -pronunciation, bạn có thể gặp khó khăn khi nghe âm thanh /v /with /f /. Cụ thể:
Phụ âm / f / và / v / / v / được phát âm bằng cách đặt đầu của lưỡi và môi ở cùng một vị trí. Khi được phát âm, người học phải đẩy mạnh vào môi để tạo ra âm thanh. Sự khác biệt trong: âm / f / là âm thanh và âm thanh / v / là âm thanh nên rung cổ họng là khác nhau.
Vậy làm thế nào để phát âm v tiêu chuẩn nhất? Dưới đây là các phương pháp hữu ích cho bạn:
Thực hành lắng nghe / V / nhiều lần
Mỗi chữ cái tiếng Anh trong 1 từ có thể được phiên âm và đọc khác nhau. Tuy nhiên, chữ V chỉ có một cách để đọc / v / vì vậy bạn cần thực hành nghe và đọc lại nhiều lần để làm quen với phản xạ để phân biệt âm thanh / v / khi nghe.
Thực hành đọc các từ có chứa âm thanh /v /
Song song với thực hành nghe âm thanh /v /, bạn cần kết hợp thực hành đọc này theo trình tự sau:
-
Thực hành phát âm / v / và cảm nhận sự khác biệt khi mở miệng, âm thanh của V.
-
Đọc các từ ngắn có chứa âm thanh /v /.
-
Thực hành phát âm các từ và cụm từ có chứa chữ V.
-
Thực hành đọc với các câu chứa các từ và cụm từ chứa V.
Kiểm tra phát âm của bạn với các công cụ thông minh
Dựa trên hình ảnh của mô phỏng -mouth mô phỏng, bạn có thể quan sát cách phát âm của mình tương đối. Tuy nhiên, để đảm bảo âm thanh đọc của bạn là hoàn toàn chính xác, bạn cần sử dụng một công cụ kiểm tra trực tuyến trên điện thoại hoặc máy tính của bạn.
Kiểm tra cách phát âm với công cụ M-speak của Mầm non Cát Linh tại đây: |
Các bài tập vào ngày bằng tiếng Anh
Thông qua những điều trên, bạn đã nắm bắt được cách đọc các từ phát âm V chính xác. Trong bài tập này, hãy thực hành đọc với khỉ!
Bài tập phát âm v ngôn ngữ
Trước hết, bạn cần thực hành nghe âm thanh / v / bằng tiếng Anh với 2 bài tập sau:
Bài 1: Nghe và đọc lại
STT |
Từ vựng |
Ngữ âm |
Âm thanh |
1 |
Vecni |
/ˈVː.nɪʃ/ |
|
2 |
bỏ phiếu |
/vəʊt/ |
|
3 |
thơ |
/vɜːs/ |
|
4 |
CÓ |
/hæv/ |
|
5 |
Nặng |
/ˈHev.i/ |
|
6 |
Còn sống |
/əˈlaɪv/ |
|
7 |
Giải quyết |
/rɪˈzɒlv/ |
|
8 |
Di chuyển |
/muːv/ |
|
9 |
Xô |
/ʃʌv/ |
Bài 2: Thực hành đọc các câu sau
-
Khách truy cập đã xem cầu cạn trong thung lũng.
-
Vagabond hung ác mạo hiểm vào vườn nho
-
Bỏ phiếu để loại bỏ cái ác và phó từ làng
-
Steve đã lái Mười hai cái đinh vào S bây giờ.
-
Sóng trên sóng hơi quét qua thung lũng.
-
Phấn đấu để loại bỏ giấm ra khỏi kệ.
-
Giải quyết để cải thiện giọng nói của bạn bằng cách luyện tập mỗi tối.
Tập thể dục để phân biệt cách phát âm /và /f /
Tiếp theo, bạn sẽ thực hành phân biệt việc đọc 2 âm thanh / f / và / v / trong các bài viết sau:
Bài 3: Viết lại các từ sau dựa trên phiên âm ngữ âm đã cho
STT |
Ngữ âm |
Phải |
STT |
Ngữ âm |
Phải |
1 |
/əˈfend/ |
6 |
/Faɪv/ |
||
2 |
/ˈƏʊvər/ |
7 |
/ˈVɪlɪdʒ/ |
||
3 |
/vɔɪs/ |
8 |
/ˈElɪfənt/ |
||
4 |
/ˈTræfɪk/ |
9 |
/ədˈvɛntʃə/ |
||
5 |
/ˈVɪvɪd/ |
10 |
/briːf/ |
Bài học 4: Lắng nghe và chọn đúng từ
-
Chúng tôi luôn nâng/ sống cẩn thận.
-
Một nửa/ một nửa quả táo.
-
New York là một thành phố nhanh/ rộng.
-
Là an toàn/ lưu bảo mật hay một động từ?
-
Có cây nho/ tốt trong vườn không?
-
Hãy nhìn vào chiếc bình/ mặt của cô ấy!
-
Tôi sử dụng một chiếc quạt/xe tải để làm mát bản thân vào một ngày hè nóng nực.
-
Một chiếc lá/nghỉ rơi nhẹ nhàng từ cây và xoay tròn trong làn gió mùa thu.
-
Cô có một bộ sưu tập trang sức cổ/cây nho.
-
Anh ta chạy nhanh/rộng lớn khi nấu ăn để bắt xe buýt.
-
Họ trao đổi kẻ thù/lời thề chân thành trong lễ cưới của họ.
-
Trọng tài đã gọi một nguyên âm/nguyên âm cho giải quyết tích cực trên sân bóng đá.
-
Những trò đùa của diễn viên hài khiến mọi người cười/tình yêu không thể kiểm soát trong toàn bộ chương trình.
-
Cô ấy đã nỗ lực rất nhiều/bao giờ vào việc học của mình và đạt được điểm số xuất sắc.
-
Vui lòng xử lý con dao sắc/chín với Caancy để tránh bất kỳ thương tích tình cờ.
-
Cơn mưa bật lên, khiến nước chảy qua mái nhà/mái vòm và tạo ra những vũng nước trên sàn nhà.
-
Cô giơ những ngón tay năm/rung cảm để chỉ ra số lượng cookie còn lại.
-
Âm nhạc có một năm/sự rung cảm tuyệt vời khiến mọi người muốn nhảy.
-
Bãi biển hẻo lánh được nép mình trong một chiếc vòng/vòng bít đẹp như tranh vẽ được bao quanh bởi những vách đá cao chót vót.
-
Anh ta cuộn tay áo lên áo sơ mi và điều chỉnh chiếc áo choàng/vòng bít trước khi đi ra sự kiện chính thức.
-
Anh ta sống/rời khỏi ngôi nhà đó trong hơn 10 năm.
-
Cô cắt bánh làm đôi/một nửa để chia sẻ nó với bạn bè.
-
Họ đã có thể tiết kiệm/an toàn đủ tiền để đi nghỉ.
-
Những bông hoa được sắp xếp đẹp mắt trong một chiếc bình/mặt trang trí.
-
Cô nhận được một loại tiền phạt/cây nho để đỗ xe trong khu vực không đỗ xe.
-
Van/quạt thả qua chúng tôi trên đường cao tốc.
-
Vui lòng rời khỏi/nâng phòng lặng lẽ để không làm phiền người khác.
-
Anh ta coi đối thủ của mình là kẻ thù/lời thề vĩ đại nhất của mình.
-
Ngôn ngữ tiếng Anh có năm phạm vi/nguyên âm: A, E, I, O và U.
-
Họ thú nhận tình yêu/tiếng cười của họ dành cho nhau dưới bầu trời đầy sao.
-
Cô đã ghi được chín/phạt trong số mười trong bài kiểm tra.
-
Sư tử được trồng/mái nhà qua các đồng cỏ rộng lớn, tìm kiếm bữa ăn tiếp theo của nó.
Câu trả lời Bài tập cách phát âm tiếng Anh v
Bài 1 + 2: Thực hành lắng nghe và đọc sách
Bài 3:
STT |
Ngữ âm |
Phải |
STT |
Ngữ âm |
Phải |
1 |
/əˈfend/ |
xúc phạm |
6 |
/Faɪv/ |
Năm |
2 |
/ˈƏʊvər/ |
Qua |
7 |
/ˈVɪlɪdʒ/ |
Làng bản |
3 |
/vɔɪs/ |
Tiếng nói |
8 |
/ˈElɪfənt/ |
Con voi |
4 |
/ˈTræfɪk/ |
giao thông |
9 |
/ədˈvɛntʃə/ |
Cuộc phiêu lưu |
5 |
/ˈVɪvɪd/ |
Sống động |
10 |
/briːf/ |
Ngắn gọn |
Bài học 4:
1. Nâng 2. Hết nửa 3 4. An toàn 5. Cây nho 6. Khuôn mặt 7. Người hâm mộ 8. Lá |
9. Tốt 10. Nhanh chóng 11. Lời thề 12. Hôi 13. Cười 14. Nỗ lực 15. Dao 16. Mái nhà |
17. Năm 18. Vibe 19. Cove 20. Cuff 21. Sống 22. Một nửa 23. Lưu 24 … bình |
25. Tốt 26. Van van 27. Để lại 28. Kẻ thù 29. Nguyên âm 30. Tình yêu 31. Chín 32 ROUD |
Có thể thấy rằng phát âm V có một cách duy nhất /v /. Ngoài ra, v trong bảng chữ cái tiếng Anh cũng được đọc là /vi: /. Để tránh sự nhầm lẫn giữa việc đọc, bạn nên lắng nghe, đọc nhiều lần và kết hợp các bài kiểm tra với các công cụ M-speak cho khỉ miễn phí tại đây:
Đừng quên theo dõi blog học tiếng Anh để cập nhật thêm các bài học về phát âm tiếng Anh và nhiều kiến thức ngữ pháp khác!
Tài liệu tham khảo
Thư V – Ngày truy cập: 23/11/2023
https://dicesary.cambridge.org/vi/dictionary/english/v
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.