Giới từ chỉ nơi chốn địa điểm gồm những từ gì trong tiếng Anh? Cách dùng như thế nào? Cùng Mầm non Cát Linh tìm hiểu trong bài viết này và thực hiện bài tập kèm theo để hiểu rõ hơn nhé!
View all
Đầu tiên, bạn cần nắm được định nghĩa của giới từ chỉ nơi chốn và phân biệt nó với các loại giới từ trong tiếng Anh khác.
Khái niệm: Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh là những từ thường đi cùng các loại từ như danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí để miêu tả hoặc vị trí của chủ ngữ trong câu.
Ex: in (trong, ở); on (trên, có bề mặt tiếp xúc); at (ở); in front of (phía trước),…
Dưới đây là một số ví dụ với cụm từ và câu giúp bạn hình dung về vị trí và vai trò của giới từ chỉ nơi chốn:
Ví dụ với cụm từ
CỤM TỪ CHỈ NƠI CHỐN | |||
at the corner | in the garden | on the wall | in front of the door |
at the bus stop | in London | on the ceiling | behind the scene |
at the door | in France | on the door | between mom and dad |
at the top of the page | in a box | on the cover | next to the cat |
at the end of the road | in my pocket | on the floor | under the talble |
at the entrance | in my wallet | on the carpet | from London |
at the crossroads | in a building | on the menu | across the street |
at the front desk | in a car | on a page | around the world |
Ví dụ câu hoàn chỉnh
Jane is waiting for you at the bus stop. (Jane đang đợi bạn ở bến xe buýt)
The shop is at the end of the street. (Cửa hàng ở cuối phố)
My plane stopped at Dubai and Hanoi and arrived in Bangkok two hours late. (Máy bay dừng ở Dubai và Hà Nội và đến Bangkok muộn 2 tiếng.)
When will you arrive at the office? (Khi nào bạn đến cơ quan?)
Do you work in an office? (Bạn có làm trong văn phòng không?)
I have a meeting in New York. (Tôi có một cuộc gặp mặt ở New York)
Do you live in Japan? (Bạn sống ở Nhật Bản phải không?)
Jupiter is in the Solar System. (Sao Mộc nằm trong Hệ Mặt trời.)
The author’s name is on the cover of the book. (Tên tác giả nằm trên bìa sách)
There are no prices on this menu. (Không có giá trên menu này.)
You are standing on my foot. (Bạn đang giẫm lên chân tôi.)
There was a “no smoking” sign on the wall. (Có một tấm biển “cấm hút thuốc” trên tường.)
I live on the 7th floor at 21 Oxford Street in London. (Tôi sống trên tầng 7 tại 21 Oxford Street ở London.)
Một số giới từ chỉ địa điểm/nơi chốn thường gặp trong tiếng Anh bạn cần nhớ. Hãy lưu lại ngay nhé!
STT | Giới từ | Ý nghĩa |
1 | In | ở, trong, ở bên trong |
2 | At | ở, tại |
3 | On | ở trên (bề mặt) |
4 | Around | xung quanh |
5 | Against | tựa vào (ai, cái gì) |
6 | Among | ở giữa |
7 | Between | ở giữa |
8 | By, next to, beside, near | bên cạnh, ở gần |
9 | Behind, In front of | phía sau, phía trước |
10 | Under/ Below | ở dưới, thấp hơn |
11 | Over/ Above | ở trên, cao hơn |
12 | Across | ở bên kia |
13 | Across from | đối diện với |
14 | Opposite | đối diện |
15 | Inside | bên trong |
16 | Outside | bên ngoài |
17 | Towards | về hướng, về phía, đến gần |
18 | Near/ Close to | ở gần |
19 | Up | lên trên |
20 | Down | xuống dưới |
Dưới đây là cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn địa điểm cụ thể:
In: Khi nói về hoạt động xảy ra trong một địa điểm
Ex: My grandmother grows delicious fruits in her garden.
(Bà tôi trồng trái cây ngon trong vườn của mình.)
On: Biểu thị một địa điểm chính xác, chẳng hạn như nơi đang diễn ra một sự kiện, một vị trí cụ thể hoặc các địa điểm mà bạn thường làm việc gì đó.
Ex: There is a music festival at the mall tonight.
(Có một lễ hội âm nhạc tại trung tâm mua sắm tối nay.)
At: Được sử dụng để mô tả thứ gì đó được gắn vào thứ khác. Nó cũng được sử dụng để nói về một cái gì đó bên cạnh, bên trái, bên phải hoặc bên cạnh một cái gì đó khác.
Ex: Please put the plates on the dinner table.
(Hãy đặt những chiếc đĩa lên bàn ăn tối.)
In front of: Chỉ địa điểm xa hơn về phía trước so với 1 người, 1 sự vật.
Ex: She started talking to the man in front of her.
(Cô ấy bắt đầu nói chuyện với người đàn ông phía trước.)
Behind: Chỉ phía sau của ai, cái gì
Ex: The cat hides behind the tree.
(Con mèo trốn sau gốc cây.)
Cả 2 đều chỉ khoảng cách ở gần và có cách dùng như nhau.
Ex: The picture is hanging next to/beside the door.
(Bức tranh đang treo cạnh cửa ra vào.)
Near và Close to đều diễn tả 1 vật, 1 người ở gần nhau.
Ex: My school is close to a park. (Trường học của tôi ở gần công viên.)
Chỉ vị trí ở giữa 2 vật, 2 người, 2 địa điểm khác nhau.
Jack sits between me and the window. (Jack ngồi giữa tôi và cửa sổ.)
Chỉ một người hoặc một vật ở phía bên kia.
He sailed across the Atlantic Ocean.
(Ông ta đi thuyền qua Đại Tây Dương).
Across from & Opposite đều biểu thị 1 địa điểm ở phía đối diện.
Ex: The book store is opposite/ across the movie theater.
(Cửa hàng sách ở đối diện với rạp chiếu phim.)
Under/ Below: Miêu tả sự vật với ý chỉ vị trí ở dưới, thấp hơn.
Ex: He is sitting under the tree. (Anh ấy ngồi ở dưới cái cây)
You can cross the river a short distance below the waterfall.
(Ông ấy có thể vượt qua sông bên dưới thác một quãng ngắn.)
Inside: Chỉ hướng bên trong, vào trong
Ex: I saw your cat inside that box.
(Tôi thấy con mèo của bạn ở trong chiếc hộp đó.)
Outside: Chỉ hướng bên ngoài, đi ra ngoài
Ex: Hey, children! Let’s go outside to play!
(Nào, các con! Hãy ra ngoài chơi đi!)
Up: Chỉ hướng lên trên.
Ex: He is climbing up the mountain. (Anh ấy đang leo lên ngọn núi.)
Down: Chỉ hướng xuống dưới.
Ex: Please! Let’s go down! (Làm ơn! Hãy xuống đi!)
Around dùng để nói về xung quanh một địa điểm cụ thể, trong 1 không gian rộng lớn hoặc chỉ hướng đi theo vòng tròn của cái gì.
Ex: She walked around her house because of worrying.
(Cô ấy đã đi quanh nhà bởi vì lo lắng.)
Going around the corner at 80 mph.
(Lượn quanh góc phố với tốc độ 80 dặm/ giờ)
Mang ý nghĩa là dựa vào, áp vào ý chỉ 1 vật gắn liền với nhau, 2 người đứng tựa vào nhau hoặc tựa vào đâu đó.
Ex: Mary is against the wall, she remembers her family.
(Mary đang dựa vào tường, cô ấy đang nhớ về gia đình mình.)
So với between so sánh 2 vật, 2 người thì “among” là so sánh giữa 1 tổng thể với số lượng lớn. Thông thường ta hay dùng khi đề cập về sự lựa chọn.
Ex: He found it among a pile of old books.
(Anh ấy tìm thấy nó giữa 1 đống sách cũ.)
Diễn ai đến từ đâu hoặc 1 vật được lấy từ nơi nào.
Ex: Give me the dictionary from the shelf over there please.
(Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia.)
Diễn tả theo hướng, hoặc di chuyển gần hơn với một ai đó hoặc một cái gì đó.
Ex: She stood up and walked towards him.
(Cô ấy đứng dậy và đi về phía anh ta.)
Như vậy, qua phần tổng quan trên bạn đã nắm được danh sách các giới từ chỉ nơi chốn địa điểm và cách dùng của từng từ. Bây giờ, hãy thực hiện các bài tập minh họa thú vị dưới đây để ghi nhớ bài học nhé!
|
|
|
A. under the bowl B. next to the bowl C. in the bowl | A. behind the sofa B. on the sofa C. between the sofa | A. behind the pillow B. in front of the pillow C. under the pillow |
|
|
|
A. behind the pumpkin B. in front of the pumpkin C. under the pumpkin | A. behind the dog B. under the dog C. next to the dog | A. between the grey cats B. next to the grey cats C. under the grey cats |
|
|
|
A. in front of the wall B. behind the wall C. in the wall | A. under the rocks B. behind the rocks C. in front of the rocks | A. on the bed B. behind the bed C. between the bed |
|
|
|
A. next to the ball B. under the ball C. on the ball | A. next to the dog B. under the dog C. in the dog | A. between the boy and the dog B. in front of the boy and the dog C. behind the boy and the dog |
|
|
|
A. in front of the dog B. behind the dog C. on the dog | A. next to the book B. under the book C. on the book | A. on the basket B. next to the basket C. in the basket |
A. in | B. on | C. under |
D. next to | E. behind | F. between |
Thứ tự tranh đánh số từ trái sang phải (1,2,3…)
1) He’s swimming _________ the river.
2) Where’s Julie? She’s _________ school.
3) The plant is _________ the table.
4) There is a spider _________ the bath.
5) Please put those apples _________ the bowl.
6) Frank is _________ holiday for three weeks.
7) There are two pockets _________ this bag.
8) I read the story _________ the newspaper.
9) The cat is sitting _________ the chair.
10) Lucy was standing _________ the bus stop.
11) I’ll meet you _________ the cinema.
12) She hung a picture _________ the wall.
13) John is _________ the garden.
14) There’s nothing _________ TV tonight.
15) I stayed _________ home all weekend.
16) When I called Lucy, she was _________ the bus.
17) There was a spider _________ the ceiling.
18) Unfortunately, Mr Brown is _________ hospital.
19) Don’t sit _________ the table! Sit _________ a chair.
20) There are four cushions _________ the sofa.
Nếu bạn đang cùng con học tiếng Anh, bạn cũng có thể cho bé làm bài tập giới từ chỉ nơi chốn trong các sách lớp 6,7,8,… để con được luyện tập sát với chương trình học trên lớp.
Sau khi hoàn thành bài tập, hãy check đáp án trong phần dưới đây nhé!
Bài 1:
1. C 2. B 3. C | 4. A 5. C 6. A | 7. A 8. B 9. A | 10. A 11. B 12. A | 13. A 14. B 15. C |
Bài 2:
1. B 2. D 3. C 4. E 5. A 6. F | 7. A 8. E 9. D 10. F 11. C 12. B | 13. F 14. E 15. D 16. B 17. A 18. C |
Bài 3:
1. in 2. at 3. on 4. in 5. in | 6. on 7. in 8. in 9. on 10. at | 11. in 12. on 13. in 14. on 15. at | 16. on 17. on 18. in 19. on – on 20. on |
Qua phần tổng hợp kiến thức và bài tập về giới từ chỉ nơi chốn địa điểm, bạn đã nắm được cách dùng của mỗi từ trong tiếng Anh. Hãy ôn luyện thường xuyên để ghi nhớ kiến thức & đừng quên BẤM NHẬN CẬP NHẬT để theo dõi các bài học mới trên Blog Học tiếng Anh của Mầm non Cát Linh nhé!
Tài liệu tham khảo
Prepositions of Place: at, in, on – Ngày truy cập: 20/12/2022
https://www.englishclub.com/grammar/prepositions-place-at-in-on.htm
Prepositions of Place – Ngày truy cập: 20/12/2022
https://www.grammar.cl/rules/prepositions-of-place.htm
https://www.myenglishpages.com/english/grammar-lesson-prepositions-place.php
Preposition of Place Exercises – Ngày truy cập: 20/12/2022
https://agendaweb.org/exercises/grammar/prepositions/
https://www.perfect-english-grammar.com/prepositions-of-place-exercise-1.html
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Mục tiêu đóng vai trò quan trọng trong mọi khía cạnh của cuộc sống và…
Bức tranh do một bạn nhỏ vẽ có thể chứa đựng cả một thế giới…
Đòn bẩy tài chính là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính,…
PR2 là một phương pháp toàn diện để viết lại bài viết, tập trung vào…
Bạn có cảm thấy tốc độ cuộn trang trên chiếc điện thoại Samsung của mình…
Chắc hẳn bạn đã từng nghe qua câu hỏi: "Yêu đến lần thứ bảy gọi…
This website uses cookies.