Cách đọc Bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản dễ nhớ

Trong tiếng Anh, có một bảng ngữ âm tiếng Anh IPA để mọi người học tốt hơn và chính xác hơn mỗi ngày. Bạn cần nắm bắt bảng ngữ âm, tìm hiểu thêm cách phát âm chính xác các nguyên âm và phụ âm? Trong bài viết dưới đây của khỉ sẽ làm rõ vấn đề này.

Bảng ngữ âm IPA đầy đủ

Bảng ngữ âm tiếng Anh (IPA) là một dấu hiệu ngữ âm quốc tế được phát triển dựa trên các ký tự Latin. Học các âm tiết trong ngôn ngữ để hiển thị cách chính xác nhất. Khi học ngôn ngữ tiếng Anh, mọi người cần biết bảng ngữ âm này để phát âm tiêu chuẩn, thực hành nói như người bản địa. Chỉ cần nhìn vào từ tiếng Anh và cách phát âm sai có thể dễ dàng dẫn đến sự giao tiếp sai của ngôn ngữ tiếng Anh này.

Về cơ bản, bảng IPA này bao gồm 44 âm thanh cơ bản. Trong số tiền, có 20 nguyên âm và 24 phụ âm khác nhau cần ghi nhớ. Bạn có thể theo dõi bảng IPA tiêu chuẩn quốc tế chi tiết bên dưới:

Biểu tượng trên bảng:

  • Nguyên âm: Nguyên âm

  • Phụ âm: phụ âm

  • Monophthongs: Nguyên âm ngắn

  • Diphthongs: Nguyên âm dài

Cách đọc Bảng ngữ âm tiếng Anh IPA

Bảng của nguyên âm ngữ âm quốc tế bằng tiếng Anh có cách đọc cụ thể và bạn tìm hiểu ngay lập tức. Ở đây Mầm non Cát Linh sẽ chỉ cho bạn cách đọc ngữ âm tiếng Anh theo cách phát âm IPA cho mỗi nguyên âm, phụ âm để chính xác nhất:

https://www.youtube.com/watch?v=bvzMNLV_WUA

Cách đọc Bảng ngữ âm tiếng Anh quốc tế IPA. (Video: YouTube)

Cách đọc phiên âm nguyên âm IPA là dễ hiểu nhất

Bạn cần hiểu nguyên âm tiếng Anh để học ngôn ngữ này tốt và không sai với kiến ​​thức cơ bản. Dưới đây là một cách để đọc tổng cộng 20 nguyên âm chi tiết:

Trừ

Cách phát âm

Đọc

/ɪ /

Đọc tôi thích bằng tiếng Việt Nam

/e /

Đọc e như bằng tiếng Việt Nam

/Æ /

E (hơi kéo dài, hơi A)

/ɒ /

Đọc o thích bằng tiếng Việt Nam

/ʌ /

Đọc như ngôn ngữ Việt Nam

/ʊ /

Đọc như bạn (đến đôi môi tròn – âm thanh dài) như trong ngôn ngữ Việt Nam

/TÔI/

Đọc tôi (kéo dài) như trong ngôn ngữ Việt Nam

/eɪ/

Đọc điều này giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/Aɪ/

Đọc như âm thanh AI như tiếng Việt Nam

/ɔɪ/

Đọc như oi âm thanh như tiếng Việt Nam

/uː/

Đọc như bạn giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/əʊ/

Đọc như âm thanh AU như tiếng Việt Nam

/Aʊ/

Đọc như ao âm thanh giống như tiếng Việt Nam

/ɪə/

Đọc như ia nghe giống như tiếng Việt Nam

/eə/

Đọc như một âm thanh UE như trong ngôn ngữ Việt Nam

/ː/

Đọc như một (mở rộng) như trong ngôn ngữ Việt Nam

/ɔː/

Đọc như âm thanh của O giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/ʊə/

Đọc như UA nghe giống như tiếng Việt Nam

/ɜː/

Đọc như E (Lasting) như bằng tiếng Việt

/TÔI /

Đọc như âm thanh tôi thích trong ngôn ngữ Việt Nam

/ə /

Đọc như ngôn ngữ Việt Nam

/U /

Đọc như bạn giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

Cách đọc các phụ âm tiếng Anh trong bảng quốc tế

Tiếp theo là bảng ngữ âm tiếng Anh tiêu chuẩn để các phụ âm đọc chính xác. Trong một bảng, có 24 phụ âm, bao gồm / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / V /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /N/; / η /; / l /; /r /; /w/; / J /. Mời bạn xem cách đọc chi tiết:

Trừ

Cách phát âm

Đọc

/P /

Đọc như chữ P giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/b /

Đọc như chữ B giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/t /

Đọc dưới dạng chữ t giống như tiếng Việt Nam

/d /

Đọc dưới dạng chữ D giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/k /

Đọc là chữ C giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/g /

Đọc như từ G giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/ʧ /

Đọc giống như từ ch giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/ʤ /

Đọc âm thanh của máy bay phản lực (lưỡi)

/f /

Đọc như chữ F giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/V /

Đọc như V giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/θ /

Đọc như từ th giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/ð /

Đọc dưới dạng chữ D giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/s /

Đọc như những người giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/z /

Đọc như ZI giống như trong tiếng Việt Nam

/ʃ /

Đọc như S (Curling Tongue) như trong ngôn ngữ Việt Nam

/ʒ /

Đọc như D (uốn lưỡi để bật âm thanh) như tiếng Việt Nam

/h /

Đọc như H giống như trong ngôn ngữ Việt Nam, một nửa, lưỡi thấp hơn để cho khí giải phóng, thanh quản không rung.

/m /

Đọc như M giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/N /

Đọc như n giống như trong ngôn ngữ Việt Nam

/N /

như vần điệu của người Việt Nam

/l /

Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung động, môi hoàn toàn được mở rộng, đầu lưỡi bị cong từ từ và đặt vào môi hàm trên.

/r /

Đọc R khác nhau giống như trong ngôn ngữ Việt Nam, khi được phát âm, lưỡi cong vào trong, môi tròn, hình hơi về phía trước, khi luồng không khí thoát ra, lưỡi thư giãn, đôi môi tròn mở rộng

/J /

Phụ âm / j / trong tiếng Anh được phát âm giống như “d” trong từ “có” của người Việt Nam. Khi được phát âm, giữ lưỡi gần vòm miệng nhưng không chạm vào và sau đó phát ra âm thanh từ giữa lưỡi và vòm miệng. Âm thanh thoát ra nhẹ nhàng, không bật ra mạnh mẽ.

/w /

Đọc như từ ghong trong tiếng Việt, một /wʌn /, nữ hoàng /kwiːn /

Ngoài ra, để học cách phát âm tiếng Anh chính xác, bạn cũng có thể tham khảo một số chương trình học tiếng Anh trực tuyến, ứng dụng học tiếng Anh hoặc trực tiếp đến các trung tâm tiếng Anh gần nhà.

Hiểu bảng tiếng Anh quốc tế

Như được phân tích ở trên, bảng ngữ âm tiếng Anh được chia thành 2 phần riêng biệt. Nguyên âm bao gồm một nguyên âm đơn và kép. Và phụ âm sẽ được sử dụng ở phía sau.

Phát âm tiêu chuẩn của nguyên âm và phụ âm tiếng Anh. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Âm thanh nguyên âm (âm thanh nguyên âm)

Nguyên âm ở đây là sự dao động của thanh quản, âm thanh bên ngoài không bị cản trở bởi luồng không khí từ thanh quản trên môi. Nguyên âm có thể đứng độc lập, đứng trước hoặc sau các phụ âm. Nguyên âm bao gồm tổng 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm.

  • Nguyên âm đơn: chia thành 3 hàng, 4 cột

  • Nguyên âm kép: 2 nguyên âm đơn được tạo thành nguyên âm kép.

Phụ âm (phụ âm)

Phụ âm là âm thanh từ thanh quản qua miệng, âm thanh phát ra, luồng không khí từ thanh quản đến môi bị cản trở. Do đó, cách phát âm của phụ âm sẽ khác với nguyên âm. Chỉ khi kết hợp với nguyên âm, âm thanh phụ âm phát ra.

>> Xem thêm: Cách học tiếng Anh thông qua một bài hát hiệu quả, không phải ai cũng biết

Lưu ý khi đọc các nguyên âm và phụ âm theo IPA

Để đọc chính xác, đọc bảng ngữ âm tiếng Anh quốc tế, bạn cần kết hợp môi, lưỡi, thanh quản với nhau. Cụ thể:

Hãy chú ý đến phát âm như một người bản địa. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Cho môi

  • Môi: /∫ /, /ʒ /, /dʒ /, /t∫ /t∫ /
  • Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
  • Đôi môi tròn: /u: /, /əʊ /

Cho lưỡi

  • Hãy để lưỡi chạm vào răng: /f /, /v /
  • Đầu của lưỡi để chạm vào nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
  • Curf đầu lưỡi để chạm vào sự bất ngờ khó khăn: / ​​ɜ: /, / r /.
  • Nâng cao cuống lưỡi: / ɔ: /, /, /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / g /, / η / η /
  • Lưỡi răng: /ð /, /θ /.

Cho thanh quản

  • Rung (Huu Thanh): Có các nguyên âm, /b /, /d /, /g /, /v /, /z /, /m /, /n /, /w /, /j /, /dʒ /, /ʒ /ʒ /ʒ /ʒ /ʒ /
  • Không có rung động (không): /p /, /t /, /k / /k /, f /, /s /, /h /, /∫ /, /θ /, /t∫ /t∫ /

Thực hành phát âm là không sai. (Ảnh: Bộ sưu tập Internet)

Ngoài các ghi chú đã nói ở trên, bạn cũng nên thực hành phát âm bằng cách thực hiện các bài tập phiên mã tiếng Anh IPA thường xuyên.

Như bạn đã thấy rằng khi học các ngôn ngữ mới là tiếng Anh, bạn cần tìm hiểu rất nhiều thông tin cần thiết. Bảng ngữ âm tiếng Anh IPA ở trên là một kiến ​​thức nhất định mà bạn phải nắm bắt và thực hành cách phát âm thường xuyên ngữ âm cho độ chính xác. Bạn nên đi từ các câu đơn giản để hoàn thành để cải thiện cấp độ của bạn. Nếu bạn cần các ứng dụng học tiếng Anh hiệu quả có thể đề cập đến khỉ.

Kiểm tra phát âm tiếng Anh miễn phí với các công cụ mới nhất của Mầm non Cát Linh. Áp dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo M – Nói riêng, giúp trẻ thực hành cách phát âm bản địa nhất. Tìm hiểu thêm

Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.

Xem Thêm:  Tổng hợp đề thi thử trạng nguyên tiếng Việt lớp 4 và bí quyết giúp bé đạt điểm cao

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *