Bạn có biết cách chia động từ bám tiêu chuẩn bằng tiếng Anh không? Làm thế nào để nhớ làm thế nào để phân chia chi tiết trong 13 chuỗi và cấu trúc chung? Trong bài viết này, Mầm non Cát Linh sẽ chia sẻ ý nghĩa của từ, cách phát âm và cách đơn giản để chia bạn để giúp bạn nắm bắt kiến thức của mình!
Xem tất cả
Trong tiếng Anh, động từ bám có 3 ý nghĩa quan trọng và 4 phương pháp phát âm tương ứng với tất cả các hình thức. Bạn cần nhớ tất cả các ý nghĩa này và cách đọc để áp dụng đúng khi làm bài tập về nhà hoặc bài kiểm tra.
Cling là một động từ nên có dạng gốc và các biểu mẫu được chia trong 3 lần, quá khứ, tương lai. Dưới đây là một bảng ngữ âm chi tiết cách đọc các biểu mẫu này.
Phát âm của bám ở dạng cơ thể
Anh trai – anh trai: /klɪŋ /
Vương quốc Anh – Hoa Kỳ: /klɪŋ /
Phát âm cho các động từ của “bám”
Động từ | Phân công | Bạn – bạn | Anh – Mỹ |
Hiện tại với Tôi/ chúng tôi/ bạn/ họ | Bám | /klɪŋ/ | /klɪŋ/ |
Hiện tại với Anh ấy/ cô ấy/ nó | Bám lấy | /klɪŋz/ | /klɪŋz/ |
Độc thân trong quá khứ | Bám lấy | /klʌŋ/ | /klʌŋ/ |
Phân bón ii | Bám lấy | /klʌŋ/ | /klʌŋ/ |
V-ing | Bám lấy | /ˈKlɪŋɪŋ/ | /ˈKlɪŋɪŋ/ |
1. (= Để giữ) giữ cho ai đó, một cái gì đó
Vd: bám vào ai đó/một cái gì đó: bám vào
Những người sống sót bám vào một chiếc bè (những người sống sót bám vào bè.)
Lá vẫn bám vào cành cây. (Lá vẫn bám vào cành.)
Bám vào ai đó/cái gì đó: Giữ lấy ai, cái gì (trong trái tim của bạn, trong tay bạn)
Cô bám lấy đứa con của mình. (Cô ấy giữ con của mình.)
Bám vào: bám vào một nơi nào đó
Bám chặt vào! (Bám vào)
Bám vào nhau: quấn, bám vào
Họ bám lấy nhau, run rẩy vì lạnh.
(Họ bám lấy nhau, run rẩy vì lạnh.)
2. Hãy nói về một cái gì đó
Vd: Chiếc áo ướt bám vào ngực anh.
(Chiếc áo ướt được đóng lại với ngực anh ấy.)
3. Bám (với ai đó) ở gần ai đó, đặc biệt là khi bạn cần cảm xúc của họ.
Vd: Sau cái chết của mẹ cô, Sara bám lấy dì hơn bao giờ hết.
(Sau cái chết của mẹ cô, Sara dựa vào cô hơn bao giờ hết.)
Để biết thêm ý nghĩa và việc sử dụng các động từ khác trong tiếng Anh, bạn có thể truy cập vào ứng dụng Mầm non Cát Linh hoặc Mầm non Cát Linh để khám phá. Đặc biệt, ứng dụng hoàn toàn dễ học với trẻ em, vì vậy hãy để con bạn học với tôi!
1. Để bám vào: làm sạch chặt, giữ (khi bạn chưa sẵn sàng để mất, từ bỏ bất cứ điều gì).
Ex: Có một hy vọng cuối cùng để bám vào.
(Anh ấy có một hy vọng cuối cùng để giữ.)
Cô cố gắng bám vào cuộc sống trong vài năm nữa.
(Cô ấy đã cố gắng duy trì cuộc sống của mình trong một vài năm.)
2. Đang bám vào: bám, lòng trung thành (với), hãy giữ mãi mãi
Vd: Trong suốt phiên tòa, cô đã bám lấy niềm tin rằng anh ta vô tội.
(Trong phiên tòa, cô luôn tin rằng anh ta vô tội.)
Cling là một động từ không đều, đây là 3 dạng bám, tương ứng 3 cột trong bảng:
V1 của bám (Vô nhiễm – Xây dựng) | V2 của bám (Quá khứ đơn – Quá khứ động từ) | V3 của bám . |
Bám | Bám lấy | Bám lấy |
Câu có thể chứa rất nhiều động từ, vì vậy động từ phía sau đối tượng được chia cho, phần còn lại của các động từ khác được chia trong biểu mẫu. Với các mệnh đề hoặc không có chủ thể, động từ mặc định được chia trong biểu mẫu.
Hình thức | Phân công | Ví dụ |
TO_V Bản gốc có “lớn” | Để bám | Họ cố gắng bám lấy nhau, rùng mình vì lạnh. (Họ đã cố gắng giữ lấy nhau, rùng mình vì lạnh.) |
BARE_V Thô | Bám | Bám chặt vào! (Bám vào) |
Danh động từ Động từ danh từ | Bám lấy | Những người sống sót bám vào một chiếc bè (những người sống sót bám vào bè.) |
Quá khứ phân từ Phân bón ii | Bám lấy | Sau cái chết của mẹ cô, Sara bám lấy dì hơn bao giờ hết. (Sau cái chết của mẹ cô, Sara dựa vào cô hơn bao giờ hết.) |
Dựa trên bảng trên, bạn đã nắm bắt được 4 hình thức bám động cơ bản. Để tạo thành phân chia trong 13, bạn chỉ cần áp dụng chúng vào công thức của 3 câu trong mỗi câu. Đây cũng là cách để bạn nhớ cách đơn giản nhất để chia ngữ pháp này!
Ghi chú:
HT: Hiện tại
QK: Quá khứ
TL: Tương lai
HTTPD: Hoàn thành liên tục
Lưu ý: Nếu chỉ có 1 động từ “bám” trong chủ đề sau, chúng tôi chia động từ này theo chủ đề đó.
Đại từ nhỏ | Đại từ | |||
SAU ĐÓ | TÔI | Bạn | Anh ấy/ cô ấy/ nó | Chúng tôi/ bạn/ họ |
Đại học HT | Bám | Bám | Bám lấy | Bám |
HT tiếp tục | Đang bám lấy | Đang đeo bám | Đang bám lấy | Đang đeo bám |
HT hoàn thành | có bám | có bám | Đã bám lấy | có bám |
HT HTTDD | đã được Bám lấy | đã được Bám lấy | đã được Bám lấy | đã được Bám lấy |
Qk đơn | Bám lấy | Bám lấy | Bám lấy | Bám lấy |
Qk tiếp tục | Đang bám lấy | Đang đeo bám | Đang bám lấy | Đang đeo bám |
QK hoàn thành | đã bám lấy | đã bám lấy | đã bám lấy | đã bám lấy |
QK httdd | Đã được Bám lấy | Đã được Bám lấy | Đã được Bám lấy | Đã được Bám lấy |
TL đơn | Sẽ bám | Sẽ bám | Sẽ bám | Sẽ bám |
TL gần | Tôi đang đi Để bám | đang đi Để bám | đang đi Để bám | đang đi Để bám |
TL tiếp tục | Sẽ bị bám dính | Sẽ bị bám dính | Sẽ bị bám dính | Sẽ bị bám dính |
TL hoàn thành | Sẽ có bám | Sẽ có bám | Sẽ có bám | Sẽ có bám |
Tl httdd | Sẽ có đã bị bám dính | Sẽ có đã bị bám dính | Sẽ có đã bị bám dính | Sẽ có đã bị bám dính |
Tương tự phân chia những điều sau đây, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp trên để hình thành và nhớ cách chia trong các cấu trúc câu chung. Dưới đây là bảng các chi tiết động từ bám cho một số mẫu câu phổ biến nhất.
Đại từ | Đại từ nhỏ | |
Tôi/ bạn/ chúng tôi/ họ | Anh ấy/ cô ấy/ nó | |
Loại 2 – MD. | sẽ bám | sẽ bám |
Loại 2 câu Sự biến đổi của mđ | sẽ bị bám dính | sẽ bị bám dính |
Loại 3 – MD. | sẽ có bám | sẽ có bám |
Loại 3 câu Sự biến đổi của mđ | sẽ có đã bị bám dính | sẽ có đã bị bám dính |
Giả định – Ht | Bám | Bám |
Giả định – Qk | Bám lấy | Bám lấy |
Giả định – Qkht | đã bám lấy | đã bám lấy |
Giả định – TL | Nên bám | Nên bám |
Câu lệnh | Bám | Bám |
Trên đây là một bản tóm tắt về cách chia động từ bám trong 13, tiếng Anh và các mẫu câu chung. Vui lòng xem xét và thực hành thường xuyên để nắm bắt ngữ pháp quan trọng này!
Khỉ chúc bạn học tập tốt!
Tài liệu tham khảo
Cling – Ngày truy cập: 7 tháng 10 năm 2022
https://www.oxfordlearnersdicesaries.com/definition/english/cling?q=cling
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
"Một miếng khi đói bằng một gói khi no" nghĩa là gì? Giá trị của…
Master là gì?" có lẽ là câu hỏi quen thuộc với những ai đang tìm…
“Nuôi con không phải cuộc chiến” là mục tiêu cảm hứng mà phương pháp Easy…
1. Cách Đọc và Viết Thứ, Ngày, Tháng Trong Tiếng Anh1.1. Các Thứ Trong Tiếng…
Trọng tải xe là một thông số kỹ thuật quan trọng, đặc biệt đối với…
1. Foundation Makeup Là Gì? "Foundation" Trong Trang ĐiểmTrong "thế giới" trang điểm, foundation (kem…
This website uses cookies.