Thứ 2, thứ 3, thứ 4,.., trong tiếng Anh là gì? Đọc viết như thế nào? Bài viết này sẽ giúp các bạn học và ghi nhớ các thứ trong tiếng Anh dễ dàng với ví dụ, bài tập kèm theo.
Dưới đây là cách đọc và viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Qua bảng này, bạn sẽ nắm được thứ hai, thứ ba, thứ tư,… đọc trong tiếng Anh là gì, viết tắt viết đủ như thế nào,…
Các thứ trong tuần | Từ vựng | Viết tắt | Cách đọc thứ |
Thứ 2 | Monday | Mon – Mo. | /ˈmʌn.deɪ/ |
Thứ 3 | Tuesday | Tue – Tu. | /ˈtuːz.deɪ/ |
Thứ 4 | Wednesday | Wed – We. | /ˈwenz.deɪ/ |
Thứ 5 | Thursday | Thu – Th. | /ˈθɝːz.deɪ/ |
Thứ 6 | Friday | Fri – Fr. | /ˈfraɪ.deɪ/ |
Thứ 7 | Saturday | Sat – Sa. | /ˈsæt̮ərˌdeɪ/ |
Chủ nhật | Sunday | Sun – Su. | /ˈsʌn.deɪ/ |
Lưu ý:
Các ngày trong 1 tuần (The days of the week) và ngày trong tuần weekdays là khác nhau:
The days of the week – Các ngày trong 1 tuần bao gồm 7 ngày từ Thứ 2 – Chủ nhật.
Weekdays – Ngày trong tuần chỉ có 5 ngày từ Thứ 2 – Thứ 6
Và Weekend – Ngày cuối tuần là Thứ 7 & Chủ nhật.
Để biết cách đọc thứ trong tiếng Anh chuẩn, bạn hãy các phiên âm dưới đây và đọc lại:
Phát âm Anh – Anh | Phát âm Anh – Mỹ |
Thứ 2 – Monday |
|
Thứ 3 – Tuesday |
|
Thứ 4 – Wednesday |
|
Thứ 5 – Thursday |
|
Thứ 6 – Friday |
|
Thứ 7 – Saturday |
|
Chủ nhật – Sunday |
|
Khi đã nắm được cách phát âm thứ trong tiếng Anh, bạn cần biết cách viết chúng khi đi cùng tháng năm, giới từ,… Cụ thể:
Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh – Anh và Anh – Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.
Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.
Công thức:
The days of the week, day/ month/ year
Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022
Đối với cách viết thứ ngày trong Anh – Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh – Anh.
Công thức:
The days of the week, month/ day, year
Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022
Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh – Anh và Anh – Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:
Hình thức viết theo Anh – Anh là day/month/year trong khi Anh – Mỹ là month/day/year.
Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh – Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh – Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.
VD: Tuesday, 5 January 2022.
Tuesday, January 5, 2022.
Ngoài 2 cách trên, bạn cũng có thể tham khảo thêm cách viết thứ ngày theo form chuẩn Quốc tế là: YYYY/MM/DD và thứ được đặt đầu tiên.
Khi viết cùng các giới từ, bạn sẽ viết như sau:
Khi các thứ đi cùng giới từ “On”, dù đứng 1 mình hay với ngày/ tháng/ năm thì “On” vẫn đứng trước thứ.
On Monday: Vào thứ Hai
On Tuesday: Vào thứ Ba
On Wednesday: Vào thứ Tư
On Thursday: Vào thứ Năm
On Friday: Vào thứ Sáu
On Saturday: Vào thứ Bảy
On Sunday: Vào thứ Chủ nhật
On weekdays: vào các ngày trong tuần
On weekends: vào các cuối tuần
VD: I play football with my friend on weekdays.
Tôi đá bóng cùng bạn vào các ngày trong tuần.
Khi sử dụng với “Every”, giới từ này luôn đứng trước các thứ. Cụm từ này thường xuất hiện ở cuối câu để thể hiện thời điểm lặp lại tương tự nhau.
Every Monday: Thứ Hai hàng tuần
Every Tuesday: Thứ Ba hàng tuần
Every Wednesday: Thứ Tư hàng tuần
Every Thursday: Thứ Năm hàng tuần
Every Friday: Thứ Sáu hàng tuần
Every Saturday: Thứ Bảy hàng tuần
Every Sunday: Chủ nhật hàng tuần.
VD: I visit my grandparents every Sunday.
Tôi đến thăm ông bà vào chủ nhật hàng tuần.
Trong tiếng Anh, có 5 cấu trúc câu hỏi – câu trả lời phổ biến thường gặp với các thứ như sau:
Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It’s + thứ. (Hôm nay là thứ …)
VD: What day is it today? – It’s Thursday.
(Hôm nay là thứ mấy? – Hôm nay là thứ 5.)
Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)
Trả lời: It’s + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
VD: What is the date today? – It’s the first of October.
(Hôm nay là ngày mấy? – Hôm nay là ngày 1 tháng 10.)
Hỏi: What subjects do you have on + day? (Bạn có những môn gì vào thử …?)
Trả lời: I have + …. (Tôi có môn …)
VD: What subjects do you have on Friday? – I have Maths, English and Art.
(Bạn có những môn gì vào thứ Sáu? – Tôi có môn Toán, môn tiếng Anh và Mỹ thuật.)
Hỏi: Where do you have to go on + day? (Bạn phải đi đâu vào thứ … không?)
Trả lời: On …, I have to go to … (Vào thứ …, tôi phải tới …)
VD: Where do you have on weekdays? – On weekdays, I have to go to school.
(Vào các ngày trong tuần bạn có phải đi đâu không? – Vào các ngày trong tuần, tôi phải tới trường.)
Hỏi: What do you have to do on + day? (Bạn phải làm gì vào thứ …?)
Trả lời: On …, I have to + … (Vào thứ …, tôi phải …)
VD: What do you have to do on Friday? – On Friday, I have to go to the piano class.
(Bạn phải làm gì vào thứ 6? – Vào thứ 6, tôi cần phải tới lớp học đàn piano.)
Nhằm giúp bạn ghi nhớ các thứ trong tuần bằng tiếng Anh dễ dàng, Mầm non Cát Linh sẽ gợi ý một vài phương pháp học hiệu quả dưới đây. Bạn hãy thử áp dụng nhé!
Rất nhiều bài hát về tuần thứ ngày tháng tiếng Anh mà bạn có thể tìm thấy trên Youtube. Bằng cách nghe và hát theo những giai điệu vui nhộn này, bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng và nghĩa tiếng Việt cũng như cách dùng của các từ trong đó.
Một vài bài hát bạn có thể nghe:
Cùng với các bài hát vui nhộn, bạn cũng có thể học qua các trò chơi. Đây cũng là một cách hay cho bé nhà bạn nếu con đang học tiếng Anh. Dưới đây là 1 trò chơi ví dụ:
Trò chơi 1
Trò chơi 2
Một trong những mẹo giúp bạn nhớ từ vựng hiểu ngữ pháp đó là học qua các câu đố. Hãy rủ 1 bạn học của mình, cùng đặt câu hỏi và trả lời để giúp nhau nhớ lại bài đã học nhé! Tất nhiên các bạn cũng thể hát và cùng chơi trò chơi để tiến bộ hơn.
Thursday là thứ mấy?
Sunday là thứ mấy?
Thứ 6 tiếng Anh là gì?
Thứ 2 tiếng Anh là gì?
Wednesday là thứ mấy?
Về ý nghĩa, các ngày trong tuần đều bắt nguồn từ Tên của các nhân vật thần thoại nên chữ cái đầu tiên của mỗi ngày phải là chữ HOA.
Monday gắn liền với The Moon – Mặt Trăng. Người La Mã cổ gọi ngày này với cụm từ “ Dies Lunae” có nguồn gốc từ tiếng Latin, dịch sang tiếng Đức là “Montag”. Trong tiếng Anh cổ, người ta hay gọi là “Mon(an)dæg”, sau đó chuyển thành “Monday” như hiện tại.
Thứ 3 bắt nguồn từ tên của vị thần Tiw theo cách gọi của người Đức. Người La Mã lại gọi thứ 3 là “dies Martis” – vị thần chuyên cai quản bầu trời và chiến tranh, vì thế ngày thứ 3 còn gắn liền với sao Hỏa.
Tương tự, ngày thứ 4 được đặt theo tên vị thần Mercury – vị thần có sức mạnh tối thượng luôn dẫn dắt những người thợ săn. Trong tiếng Latin, người La Mã cổ gọi là “dies Mercurii” nhưng trong tiếng Đức, người Đức lại gọi là “Woden’s day”, sau đó biến thể thành Wednesday.
Tên gọi thứ 5 bắt nguồn từ thần Sấm Sét – vua của các vị thần La Mã (ứng với sao Mộc). Trong tiếng Latin, nó được gọi là “dies Jovis” còn người Đức lại gọi là thần “Thor” nên ngày thứ 5 là “Thor’s day”. Về sau cái tên này được biến đổi thành Thursday như bây giờ.
Ở Đức và các nước Bắc Âu, tên gọi thứ 6 được đặt từ tên của nữ thần Đức Frigga – vị thần tình yêu và sắc đẹp. Cũng trong thần thoại La Mã, vị thần được gọi với cái tên Venus nên ngày thứ 6 mang ý nghĩa gắn liền với sao Kim.
Ngày thứ 7 được đặt theo tên của vị thần Saturn – thần của người La Mã chuyên trông coi về nông nghiệp.cũng là tên của Sao Thổ, vì vậy ý nghĩa của ngày này gắn liền với Sao Thổ.
Chủ nhật được coi là ngày của thần Mặt trời, vậy nên ý nghĩa của ngày này gắn liền với The Sun – Mặt trời. Người Latin gọi ngày chủ nhật là “dies Solis”, người Đức lại gọi là “Sunnon-dagaz”.
Qua phần trên, bạn đã nắm được cách đọc viết và các mẫu câu liên quan đến thứ trong tuần bằng tiếng Anh. Bây giờ hãy cùng ghi nhớ lại kiến thức và hoàn thành các bài tập dưới đây!
Bài 1: Sắp xếp thứ tự các chữ tạo thành từ đúng
1. MOANDY →
2. TUDESAY →
3. FIDRAY →
4. WNEADDESY →
5. TDHARSUY →
6. STADAURY →
7. SDAUNY →
Bài 2: Điền từ cho sẵn vào chỗ trống
February / hours / days / months / 30 / day / days / season |
A year has got 12 ________. Some months have got ________ and some 31 days. ________ has got 28 days. There are 3 months in each ________. Each week has got 7 ________. There are 24 ________ in a ________.
Bài 3: Nghe và nối
Cột A | Cột B |
1. | A. Wednesday |
2. | B. Monday |
3. | C. Sunday |
4. | D. Friday |
5. | E. Saturday |
6. | F. Tuesday |
7. | G. Thursday |
Bài 4: Điền từ đúng theo gợi ý cho sẵn
1. the day before Friday →
2. the day after Sunday →
3. the day between Tuesday and Thursday →
4. the day before Monday →
5. the day between Friday and Sunday →
6. the day after Monday →
7. the day before Saturday →
Bài 5: Nhìn tranh và điền vào chỗ trống
1. When do you play soccer?
– I play _______ on _______
2. When do you play basketball?
– I play _______ on _______
3. When do you play badminton?
– I play _______ on _______
4. When do you play chess?
– I play _______ on _______
5. When do you play tennis?
– I play _______ on _______
6. When do you play volleyball?
– I play _______ on _______
7. When do you play table tennis?
– I play _______ on _______
8. When do you play baseball?
– I play _______ on _______
Bài 1:
1. Monday 2. Tuesday 3. Wednesday | 4. Thursday 5. Saturday 6. Sunday |
Bài 2:
1. months 2. 30 days 3. February 4. season | 5. days 6. hours 7. day |
Bài 3:
1. A 2. D 3. E 4. B | 5. C 6. G 7. F |
Bài 4:
1. Thursday 2. Monday 3. Wednesday 4. Sunday | 5. Saturday 6. Tuesday 7. Friday |
Bài 5:
1. soccer – Tuesday 2. basketball – Wednesday 3. badminton – the weekend 4. chess – Saturday | 5. tennis – Sunday 6. volleyball – Friday 7. table tennis – Monday 8. baseball – Thursday |
Như vậy, với phần kiến thức tổng hợp và bài tập về thứ trong tiếng Anh, bạn đã nắm được cách đọc, viết 7 ngày trong tuần dễ dàng. Hãy ôn tập thường xuyên cùng những bài hát, trò chơi, câu đố để ghi nhớ bài học nhé! Đừng quên theo dõi Blog Học tiếng Anh để cập nhật đầy đủ kiến thức tại đây!
Tài liệu tham khảo
Days of the week Exercises – Ngày truy cập: 09/10/2023
https://agendaweb.org/vocabulary/days-months-date-exercises.html
https://www.englisch-hilfen.de/en/exercises/various/days_of_the_week_spelling.htm
7 Days of the Week – Ngày truy cập: 09/10/2023
https://www.englishclub.com/ref/esl/Power_of_7/7_Days_of_the_Week_2929.php
How to Write Dates in English: Formats and Rules – Ngày truy cập: 09/10/2023
https://langster.org/en/blog/how-to-write-dates-in-english/
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Những câu đố mẹo vui có đáp án – Phần 1 mang đến những phút…
Trong chương trình toán học chung hiện tại, công thức tính toán khu vực hình…
Hình thoi là một trong những khái niệm quan trọng được dạy trong chương trình…
Khối lượng khối là một trong những hình thức toán học được áp dụng không…
Tính giá trị biểu thức lớp 3 là một trong những kiến thức, dạng toán…
Trong chương trình toán học hiện tại, trẻ em sẽ học cách tính toán khu…
This website uses cookies.