Biển Báo Hiệu Lệnh: Ý Nghĩa, Phân Loại & Cách Nhận Biết Đơn Giản

Biển báo hiệu lệnh là một phần không thể thiếu của hệ thống giao thông đường bộ, đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn và điều chỉnh hành vi của người tham gia giao thông. Việc nhận biết và tuân thủ các hiệu lệnh này không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn là yếu tố then chốt để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, nhóm biển báo hiệu lệnh là nhóm biển báo điều gì và chúng ta cần lưu ý những gì khi tham gia giao thông?

Đặc Điểm Nhận Dạng Biển Báo Hiệu Lệnh

Biển báo hiệu lệnh có đặc điểm nhận dạng riêng biệt, giúp người tham gia giao thông dễ dàng phân biệt với các loại biển báo khác như biển báo cấm hay biển báo nguy hiểm.

  • Hình Dạng: Thường có dạng hình tròn.
  • Màu Sắc: Nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
  • Ý Nghĩa: Báo hiệu các hiệu lệnh mà người tham gia giao thông bắt buộc phải chấp hành.
Xem Thêm:  Từ tri kỉ trong câu vầng trăng thành tri kỉ có nghĩa là gì?

Khi hiệu lực của biển báo hết, thường sẽ có biển báo “Hết hiệu lệnh” với vạch đỏ kẻ chéo từ trên xuống và từ phải qua trái đè lên hình màu trắng.

Tổng Hợp Các Loại Biển Báo Hiệu Lệnh Thường Gặp

Dưới đây là tổng hợp các loại biển báo hiệu lệnh quan trọng và ý nghĩa của từng biển báo mà người tham gia giao thông cần nắm rõ:

1. Biển số R.122 “Dừng lại”

  • Ý nghĩa: Báo hiệu các loại xe (cơ giới và thô sơ) phải dừng lại.
  • Ứng dụng: Thường được đặt ở các trạm thu phí, khu vực kiểm soát an ninh, hoặc nơi có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông cao.

2. Biển số R.301 “Hướng đi phải theo”

Biển Báo Hiệu Lệnh: Ý Nghĩa, Phân Loại & Cách Nhận Biết Đơn Giản

  • Ý nghĩa: Chỉ dẫn hướng đi bắt buộc cho các loại xe (thô sơ và cơ giới).
  • Các biến thể:
    • R.301a: Chỉ được đi thẳng.
    • R.301b: Chỉ được rẽ phải.
    • R.301c: Chỉ được rẽ trái.
    • R.301d: Các xe chỉ được rẽ phải.
    • R.301e: Các xe chỉ được rẽ trái.
    • R.301f: Chỉ được đi thẳng và rẽ phải.
    • R.301g: Chỉ được đi thẳng và rẽ trái.
    • R.301h: Chỉ được rẽ trái và rẽ phải.
  • Lưu ý: Lựa chọn biển báo phù hợp với hướng đi quy định.

Biển số R.301 Hướng đi phải theo

3. Biển số R.302 (a,b,c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”

  • Ý nghĩa: Chỉ dẫn hướng đi vòng qua chướng ngại vật trên đường.
  • Ứng dụng: Thường được đặt trước các công trình đang thi công, khu vực có vật cản.
  • Lưu ý: Biển R.302 (a,b) còn được dùng kết hợp với biển P.102 tại dải phân cách để báo hiệu chiều đi của phần đường một chiều.

4. Biển số R.303 “Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến”

Biển số R.303 Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến

  • Ý nghĩa: Báo hiệu các loại xe phải chạy vòng theo đảo an toàn tại nơi giao nhau.
  • Ứng dụng: Thường gặp ở các ngã tư, ngã năm có vòng xuyến.
  • Lưu ý: Nhường đường cho xe đi từ bên phải khi vào vòng xuyến.
Xem Thêm:  Khám Phá Ý Nghĩa Nam Mô A Di Đà Phật (Tiếng Phạn Là Gì)

5. Biển số R.304 “Đường dành cho xe thô sơ”

  • Ý nghĩa: Chỉ định đường dành riêng cho xe thô sơ (bao gồm cả xe của người tàn tật) và người đi bộ.
  • Lưu ý: Các phương tiện cơ giới không được phép đi vào làn đường này.

6. Biển số R.305 “Đường dành cho người đi bộ”

  • Ý nghĩa: Chỉ định đường dành riêng cho người đi bộ.
  • Lưu ý: Các phương tiện không được phép lưu thông trên phần đường này.

7. Biển số R.306 “Tốc độ tối thiểu cho phép”

  • Ý nghĩa: Quy định tốc độ tối thiểu mà các xe cơ giới phải tuân thủ.
  • Lưu ý: Lái xe với tốc độ thấp hơn tốc độ tối thiểu có thể gây cản trở giao thông.

8. Biển số R.307 “Hết tốc độ tối thiểu”

  • Ý nghĩa: Báo hiệu kết thúc đoạn đường áp dụng tốc độ tối thiểu.
  • Lưu ý: Từ vị trí biển này, xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển, nhưng không được gây cản trở các xe khác.

9. Biển số R.308 (a,b) “Tuyến đường cầu vượt cắt qua”

  • Ý nghĩa: Chỉ dẫn hướng đi trên cầu vượt.
  • Ứng dụng: Đặt trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái/phải.

10. Biển số R.309 “Ấn còi”

  • Ý nghĩa: Báo hiệu lái xe cần bấm còi để cảnh báo.
  • Ứng dụng: Thường đặt ở khúc cua gấp, đoạn đường đèo dốc có tầm nhìn hạn chế.

11. Biển số R.310 (a,b,c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm”

  • Ý nghĩa: Chỉ dẫn hướng đi bắt buộc cho xe chở hàng nguy hiểm.
  • Lưu ý: Tuân thủ tuyệt đối để đảm bảo an toàn cho hàng hóa và khu vực xung quanh.
Xem Thêm:  Giao điểm của 3 đường cao trong tam giác gọi là gì?

12. Biển số R.403 (a,b,c,d,e,f) “Đường dành cho…”

  • Ý nghĩa: Báo hiệu đường dành riêng cho một loại phương tiện cụ thể.
    • R.403a: Đường dành cho xe ô tô.
    • R.403b: Đường dành cho xe ô tô, xe máy.
    • R.403c: Đường dành cho xe buýt.
    • R.403d: Đường dành cho xe ô tô con.
    • R.403e: Đường dành cho xe máy.
    • R.403f: Đường dành cho xe máy và xe đạp.
  • Lưu ý: Các loại phương tiện khác không được phép đi vào.

13. Biển số R.404 (a,b,c,d,e,f) “Hết đoạn đường dành cho…”

  • Ý nghĩa: Báo hiệu kết thúc đoạn đường dành riêng cho một loại phương tiện.
    • R.404a: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô.
    • R.404b: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy.
    • R.404c: Hết đoạn đường dành cho xe buýt.
    • R.404d: Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con.
    • R.404e: Hết đoạn đường dành cho xe máy.
    • R.404f: Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp.

14. Biển số R.411 “Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo”

  • Ý nghĩa: Chỉ dẫn hướng đi cho từng làn đường cụ thể.
  • Ứng dụng: Thường được sử dụng kết hợp với vạch kẻ đường mũi tên.
  • Lưu ý: Bắt buộc đi đúng làn đường theo chỉ dẫn.

15. Biển số R.412 (a,b,c) “Làn đường dành cho…”

  • Ý nghĩa: Chỉ dẫn làn đường dành riêng cho một loại phương tiện cụ thể.
    • R.412a: Làn đường dành cho xe ô tô khách (có thể ghi số chỗ ngồi cho phép).
    • R.412b: Làn đường dành cho xe ô tô con.
    • R.412c: Làn đường dành cho xe ô tô tải (có thể ghi khối lượng chuyên chở cho phép).

Kết luận

Nắm vững ý nghĩa và tuân thủ biển báo hiệu lệnh là trách nhiệm của mỗi người tham gia giao thông. Việc này không chỉ giúp đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác mà còn góp phần xây dựng một môi trường giao thông văn minh và an toàn hơn. Hãy luôn chú ý quan sát, chủ động giảm tốc độ và tuân thủ hiệu lệnh để có những hành trình an toàn.

Tài liệu tham khảo:

  • Luật Giao thông đường bộ Việt Nam hiện hành.
  • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.