Trong tiếng Anh, từ này có thể gây khó khăn cho nhiều người học sử dụng, đặc biệt là khi họ không biết khi nào nên sử dụng chính xác. Vì vậy, để hiểu rõ hơn về những gì là và khi nào biết khi nào được sử dụng bằng tiếng Anh? Hãy khám phá các chi tiết trong bài viết sau.
Là một hình thức của động từ “thành” bằng tiếng Anh. Đây là dạng hiện tại của hạt từ tính và cả động từ (gerund) của động từ “be”. Từ này thường được sử dụng để mô tả hành động hoặc trạng thái đang diễn ra hoặc được sử dụng trong các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt.
Ví dụ:
Trong câu với “thành”: trung thực là quan trọng. (Trung thực là rất quan trọng.)
Trong các câu thụ động: Vấn đề là tài liệu S. (Vấn đề đang được giải quyết.)
Trong các câu có cấu trúc “cân nhắc” hoặc “tận hưởng”: Tôi thích ở bên bạn bè. (Tôi thích ở bên bạn bè).
Có thể được sử dụng để chỉ một trạng thái hoặc hành động diễn ra trong một khoảng thời gian, thay vì một hành động cụ thể đã được hoàn thành.
“Being” là một từ đa chức năng trong tiếng Anh, có thể được sử dụng làm động từ (gerund), phân từ hiện tại hoặc danh từ. Để sử dụng “là” chính xác, bạn cần hiểu các cấu trúc và bối cảnh khác nhau mà nó có thể xuất hiện. Đây là những cách sử dụng phổ biến:
Cấu trúc này được sử dụng để mô tả hành động hoặc trạng thái của một người hoặc đối tượng, thường có tính chất hiện tại hoặc tạm thời. Đối mặt với tính từ, mọi người có thể sử dụng các từ như “rất” hoặc “vì vậy” để nhấn mạnh mức độ.
Ví dụ:
Tại sao bạn lại khác? (Tại sao bạn lại khó khăn như vậy?)
Anh ấy đang tử tế với mọi người ngày hôm nay. (Hôm nay anh ấy là lòng tốt.)
Lưu ý: Không sử dụng “là” với tính từ biểu thị những cảm xúc như “hạnh phúc”, “buồn” để mô tả trạng thái của cảm xúc vĩnh cửu.
Là + V3 là gì? Sử dụng là +quá khứ phân từ (v3 hoặc v-ed) để mô tả hình thức thụ động ở hiện tại và quá khứ.
Ví dụ:
Dự án đang được phát triển bởi một nhóm các chuyên gia. (Dự án đang được phát triển bởi một nhóm các chuyên gia.)
Ngôi nhà đã được sơn khi chúng tôi đến. (Ngôi nhà đang được sơn khi chúng tôi đến.)
“Trở thành” có thể dẫn đầu các ly hợp, tương đương với “bởi vì” hoặc “vì”, thường được sử dụng trong văn bản chính thức hoặc văn học.
Ví dụ:
Mệt mỏi, cô quyết định về nhà sớm. (Vì cô ấy mệt mỏi, cô ấy quyết định về nhà sớm.)
Là một giáo viên, anh ấy có rất nhiều kiên nhẫn. (Bởi vì anh ấy là một giáo viên, anh ấy rất kiên nhẫn.)
Khi “là” là một danh từ, nó có thể có nghĩa là “sự tồn tại” hoặc “sinh vật”, thể hiện một thực thể cụ thể.
Ví dụ:
Sự sống của cuộc sống trên trái đất là một quá trình phức tạp. (Sự tồn tại của cuộc sống trên trái đất là một quá trình phức tạp.)
Người ngoài hành tinh được cho là những sinh vật thông minh. (Người ngoài hành tinh được cho là sinh vật thông minh.)
Khi “là” đi sau giới từ, nó thường đóng vai trò của tên động từ, được sử dụng để thể hiện một hành động hoặc trạng thái đi kèm với giới từ.
Ví dụ:
Cảm ơn bạn đã kiên nhẫn với tôi. (Cảm ơn vì đã kiên nhẫn với tôi.)
Tôi rất vui mừng về việc được thăng chức. (Tôi rất vui mừng được thăng chức.)
Trong tiếng Anh, hiện tại, và là tất cả các loại động từ, nhưng chúng có cách sử dụng khác nhau. Để tránh nhầm lẫn và sử dụng ngữ pháp đúng cách, bạn cần hiểu chức năng của từng hình thức trong câu. Đây là sự khác biệt giữa họ:
Hình thức | Chức năng | Ví dụ |
be | Động từ (dạng cơ sở), được sử dụng cho hiện tại, tương lai hoặc khi nói về mục đích. | Tôi muốn trở thành một bác sĩ. (Tôi muốn trở thành bác sĩ.) |
hiện tại | Gerund (Gerund), được sử dụng để mô tả hành động đang diễn ra hoặc trong các cấu trúc liên tục. | Cô thích làm giáo viên. (Cô ấy thích làm giáo viên.) |
là | Phân bón (quá khứ phân từ), được sử dụng trong hoàn thành. | Anh ấy đã đến Paris. (Anh ấy đã đến Paris.) |
Khi sử dụng từ đang bằng tiếng Anh, có một số ghi chú quan trọng mà bạn cần chú ý để tránh các lỗi ngữ pháp thông thường. Đây là những ghi chú chính:
Có thể là động từ (gerund) hoặc phân từ hiện tại. Khi sử dụng là một động từ, nó có thể ở phía sau một động từ hoặc dễ bị. Khi được sử dụng làm phân bón từ tính, nó thường xuất hiện trong các cấu trúc liên tục hoặc thụ động.
Ví dụ:
Mệt mỏi, anh đã đi ngủ thời gian. (Vì mệt mỏi, anh ấy đã đi ngủ sớm.) – Là một động từ.
Chiếc xe đang được sửa chữa. (Chiếc xe đang được sửa chữa.) – Là từ tính hiện tại.
Khi mô tả trạng thái cảm xúc hoặc tính cách, bạn không nên được sử dụng trước các tính từ biểu thị cảm xúc.
Ví dụ:
SAI: Anh ấy đang hạnh phúc hôm nay.
Đúng: Hôm nay anh ấy hạnh phúc. (Hôm nay anh ấy hạnh phúc.)
Không sử dụng quá nhiều hoặc lặp lại trong câu, đặc biệt là khi câu rõ ràng mà không cần thêm.
Ví dụ:
Sai: Cô ấy đang tử tế và hữu ích.
Đúng: Cô ấy tốt bụng và hữu ích.
Khi bạn muốn mô tả hành động đang diễn ra ở dạng thụ động, bạn có thể sử dụng được với dán.
Ví dụ: Các tài liệu đang được xem xét bởi người quản lý. (Các tài liệu đang được xem xét.)
Cấu trúc này thường được sử dụng để mô tả hành động và hành vi khác với bình thường của ai đó. Đừng nhầm lẫn với việc sử dụng tính từ cảm xúc.
Ví dụ: Anh ấy đang thô lỗ với mọi người. (Anh ấy đang cư xử thô lỗ với mọi người.)
Để giúp người học hiểu rõ hơn về bản thể, đây là một số bài tập có câu trả lời cụ thể:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống (chọn giữa và được)
Cô thừa nhận với ___ muộn cho cuộc họp.
Anh ấy mệt mỏi với ___ đã hỏi những câu hỏi tương tự.
Dự án đã bị trì hoãn do ___ được xem xét.
Các sinh viên đã ___ hào hứng với khóa học mới.
___ Lịch sự là quan trọng trong mỗi cuộc trò chuyện.
Tôi đã quen với ___ người tổ chức các sự kiện.
Chiếc xe được sửa chữa tại nhà để xe.
Họ rất thích ___ vào kỳ nghỉ cùng nhau.
Anh tôi không thích ___ nói phải làm gì.
Anh ấy không thể giúp ___ lo lắng trước buổi biểu diễn.
Trả lời:
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
Hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
Bài tập 2: Chọn đúng câu (sử dụng hoặc các biểu mẫu khác)
1. Anh ấy đã ___ Caruful khi xử lý các vật dụng mong manh.
a) Đang
b) đã được
c) BE
2. Trẻ em tận hưởng ___ ngoài trời trong mùa hè.
a) BE
b) Đang
c) đã được
3. Tôi mệt mỏi với ___ bị chỉ trích vì sự lựa chọn của tôi.
a) Đang
b) BE
c) đã được
4. Họ đã được nhìn thấy ___ bị con chó đuổi theo.
a) BE
b) Đang
c) đã được
5. Anh ấy luôn yêu thích ___ một phần của đội.
a) Đang
b) BE
c) đã được
6. Cô ấy đã được đưa ra sau khi ___ nói rằng cô ấy đã thất bại trong bài kiểm tra.
a) BE
b) Đang
c) đã được
7. Chính sách mới là ___ được sử dụng trong cuộc họp.
a) đã được
b) Đang
c) BE
8. Họ đã hoàn thành ___ báo cáo để xem xét.
a) Đang
b) BE
c) đã được
9. Con mèo được người hàng xóm cho ăn.
a) Đang
b) BE
c) đã được
10. Anh ấy thích ___ sáng tạo trong thời gian rảnh rỗi.
a) BE
b) Đang
c) đã được
Trả lời:
a) Đang
b) Đang
a) Đang
b) Đang
a) Đang
b) Đang
b) Đang
c) đã được
a) Đang
b) Đang
Bài tập 3: Chọn đúng câu (sử dụng trong mệnh đề từ tính)
1. ___ muộn, cô ấy đã bỏ lỡ sự khởi đầu của bộ phim.
a) Đang
b) BE
c) đã được
2. ___ Một người lắng nghe tốt, anh ấy luôn ủng hộ bạn bè của mình.
a) Đang
b) BE
c) đã được
3.
a) Đang
b) BE
c) đã được
4.
a) Đang
b) BE
c) đã được
5. ___ Cẩn thận với lời nói của bạn có thể giúp tránh những cú đánh sai.
a) BE
b) Đang
c) đã được
6 ___ cảnh báo trước, anh ta đã ngạc nhiên trước sự thay đổi đột ngột.
a) Đang
b) BE
c) đã được
7. ___ Được khuyến khích bởi huấn luyện viên của mình, anh ấy biểu diễn tốt trong cuộc thi.
a) Đang
b) BE
c) đã được
8. ___ bị mắc kẹt trong giao thông, tôi đã đi làm muộn.
a) BE
b) Đang
c) đã được
9. ___ Viag của cảnh sát, anh ta bị phạt vì tăng tốc.
a) BE
b) Đang
c) đã được
10. ___ Một chuyên gia trong lĩnh vực của mình, cô được mời phát biểu tại hội nghị.
a) BE
b) Đang
c) đã được
Trả lời:
a) Đang
a) Đang
a) Đang
a) Đang
b) Đang
a) Đang
a) Đang
b) Đang
b) Đang
b) Đang
Bài tập 4: Hoàn thành các câu với
Họ đã thất vọng về __ bị chủ nhà bỏ qua.
Cô ấy cảm thấy hạnh phúc ___ được công nhận cho công việc của mình.
Tôi đã quen với ___ người đưa ra quyết định.
Cuốn sách là ___ được đọc bởi nhiều sinh viên trong lớp.
Anh ấy cứ nói về ___ bị hiểu lầm.
Căn phòng được làm sạch bởi các nhân viên vệ sinh.
Sau khi ___ nói với tin tức, anh ta không nói nên lời.
Cô tránh ___ nhìn thấy trong các bức ảnh.
Ý tưởng về ___ thành công đã thúc đẩy cô ấy.
Anh ấy được biết đến với ___ loại cho mọi người.
Trả lời:
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
hiện tại
Bài tập 5: Viết một câu hoàn chỉnh với
___ (mệt mỏi), anh quyết định nghỉ ngơi.
___ (không cẩn thận), cô ấy đã phá vỡ chiếc bình.
___ (hỗ trợ), họ đã xoay sở để vượt qua sự khác biệt.
___ (bị trừng phạt), trẻ em học tập.
___ (muộn), cô ấy sẽ đánh dấu tàu.
___ (một giáo viên), cô ấy giúp học sinh học tốt hơn.
___ (một người tốt bụng), anh ấy luôn giúp đỡ người khác.
___ (Cauge trong mưa), chúng tôi phải đợi một chiếc taxi.
___ (phỏng vấn), anh cảm thấy lo lắng.
___ (một học sinh), anh ấy luôn háo hức học hỏi.
Trả lời:
Mệt mỏi, anh quyết định nghỉ ngơi.
Không cẩn thận, cô đã phá vỡ chiếc bình.
Được hỗ trợ, họ đã xoay sở để vượt qua sự khác biệt.
Bị trừng phạt, những đứa trẻ học bài học.
Bị trễ, cô bỏ lỡ chuyến tàu.
Là một giáo viên, cô ấy giúp học sinh học tốt hơn.
Là một người tốt bụng, anh ấy luôn giúp đỡ người khác.
Được thề trong mưa, chúng tôi phải đợi một chiếc taxi.
Được phỏng vấn, anh cảm thấy lo lắng.
Là một sinh viên, anh ấy luôn háo hức học hỏi.
Trên đây là câu trả lời khi sử dụng. Hy vọng rằng, với sự hiểu biết về việc sử dụng mà khỉ chia sẻ, mọi người đều có thể sử dụng chính xác và linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau để tránh các lỗi ngữ pháp không cần thiết.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Gari Nguyễn, hay Nguyễn Văn Gari, là một cái tên quen thuộc trong cộng đồng…
Giấy chứng nhận Toeic được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới để đánh…
Đặng Hoàng Giang, một tác giả, nhà nghiên cứu và nhà hoạt động xã hội…
Brian Tracy, một cái tên quen thuộc và đầy uy tín trong lĩnh vực phát…
Agatha Christie, nhà văn trinh thám lừng danh và là người sáng tạo ra các…
Chứng chỉ Flyers tiếng Anh là một trong những chứng chỉ giúp đánh giá được…
This website uses cookies.