Table of Contents
Kiến thức chung cơ bản về các yếu tố hóa học rất dễ học, dễ nhớ giúp học sinh xem xét kiến thức dễ dàng. Hãy tìm hiểu với Mầm non Cát Linh ngay trong bài viết dưới đây.
Hàng triệu trẻ em đã phát triển các kỹ năng ngôn ngữ của chúng thông qua các ứng dụng học tập của khỉ
Đăng ký ngay để được tư vấn miễn phí về các sản phẩm và tuyến học học cho trẻ em.
*Vui lòng kiểm tra tên đầy đủ của bạn *Vui lòng kiểm tra số điện thoại hơn 2.000 từ & 6.000 câu tiếng Anh để phát triển toàn diện 4 kỹ năng tiếng Anh tốt – tiếng Anh theo các phương pháp hiện đại phát triển khả năng EQ & Việt Nam *Bạn chưa chọn bất kỳ mục nào! Đăng ký tư vấn miễn phí
Khái niệm về yếu tố hóa học là gì?
Sách giáo khoa hóa học 8 Xác định rất rõ ràng khái niệm về các yếu tố hóa học? Theo đó, Các yếu tố hóa học là một tập hợp các nguyên tử tương tự, với cùng số lượng proton trong nhân. Do đó, số lượng proton (P) được coi là đặc điểm của một yếu tố hóa học.
Tại sao có bất kỳ khái niệm nguyên tố hóa học? Trong thực tế, chúng tôi chỉ đề cập đến các nguyên tử cực kỳ lớn. Ví dụ, để tạo ra 1g nước, chúng ta cần hơn 10 lakh tỷ tỷ nguyên tử oxy và số lượng nguyên tử hydro cần gấp đôi số lượng đó. Do đó, thay vì nói các nguyên tử này, các nguyên tử khác chúng ta sẽ nói yếu tố hóa học này, yếu tố hóa học.
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng tính chất hóa học.
Đặc điểm của các yếu tố hóa học
Mỗi nguyên tố hóa học (thường được gọi là phần tử) có một tên và ký hiệu riêng để chúng ta dễ dàng xác định. Tên chính thức của yếu tố hóa học được quy định bởi Liên minh hóa học nguyên chất và ứng dụng quốc tế (IUPAC – Liên minh hóa học cơ bản và hóa học ứng dụng quốc tế).
Phần tử hóa học là một hóa chất tinh khiết, bao gồm một nguyên tử nguyên tử, được phân biệt bởi số nguyên tử bao gồm lượng proton trong mỗi nhân (wikipedia.org).
Yếu tố hóa học như thế nào?
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu thị bằng một hoặc hai chữ cái, thường là một trong hai chữ cái đầu tiên có tên LA – phần tử của phần tử bao gồm chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng vốn in, được gọi là biểu tượng hóa học.
Biểu tượng hóa học được quy định được sử dụng đồng đều trên toàn thế giới. Và theo quy ước, mỗi biểu tượng của nguyên tử nguyên tố đó. Ví dụ, chỉ muốn 2 nguyên tử nhôm hoặc nhiều hơn hai chúng tôi viết 2 al.
Biểu tượng một số yếu tố phổ biến:
Yếu tố |
Biểu tượng |
Hidro |
H |
Ôxy |
O |
Sắt |
Fe |
Clo |
Cl |
Nhôm |
Al |
Kali |
K |
Canxi |
Sự thay đổi |
Carbon |
C |
Kẽm |
Zn |
Natri |
Na |
Đồng |
Cu |
Nitơ |
N |
Có bao nhiêu yếu tố hóa học?
Cho đến nay, khoa học đã biết và chứng minh rằng có hơn 110 yếu tố. Trong đó, có 92 yếu tố được tìm thấy trong tự nhiên, bao gồm trên trái đất, mặt trời, mặt trăng và một số ngôi sao …, phần còn lại được tổng hợp bởi con người – các yếu tố nhân tạo (theo sách giáo khoa hóa học 8, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam).
- Các yếu tố tự nhiên (các yếu tố tạo nên các thành phần của vỏ trái đất) nằm trong lớp vỏ trái đất rất không đồng đều.
- Oxy là yếu tố phổ biến nhất (chiếm 49,4%) và chỉ có 9 yếu tố chiếm gần 98,6% vỏ của Trái đất.
- Hidro xếp thứ 9 về khối lượng nhưng nếu được xem xét theo số lượng nguyên tử, nó chỉ đứng sau oxy.
- Trong số 4 yếu tố thiết yếu nhất cho các sinh vật, C, H, O và N, C và N là hai yếu tố của khá ít các yếu tố chỉ chiếm 0,08% và 0,03%.
- Một số yếu tố phổ biến trong lớp vỏ trái đất như oxy (O), silicon (SI), nhôm (AL) …
Xem thêm: Nguyên tử khối là gì? Tìm hiểu chi tiết AZ
Ý nghĩa của tên của các yếu tố hóa học
Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao yếu tố hóa học này được ký hiệu là chữ cái này, yếu tố hóa học khác được ký hiệu là một chữ cái khác và chúng có nghĩa là gì? Có các yếu tố hóa học xuất phát từ tên của khoáng chất, có những yếu tố đến từ tên của các ngôi sao, có những yếu tố có tên bắt nguồn từ tên của các vị thần …
Ý nghĩa của tên của các yếu tố hóa học được tổng hợp bởi khỉ trong bảng dưới đây:
Tên nhóm |
Yếu tố |
Nghĩa |
Bắt đầu từ tên của khoáng chất
|
Nhôm |
Phèn |
Canxi |
Tồn tại trong đá vôi |
|
BO |
Từ tên của một hợp chất, đó là Boras (Hàn Quốc) |
|
Silicon |
Tên khoáng chất silic chứa silicon |
|
Màu sắc trên quang phổ
|
Hidro |
Nước sinh, nước được tạo ra khi hydro bị đốt cháy |
Indi |
Latin “Chỉ số” – Được phát hiện bởi Spectrum, quang phổ của nó có màu chàm (Indi) |
|
Tali |
Trong tiếng Hy Lạp có nghĩa là “thallos” (dịch: chơi chiếm ưu thế). Tên này là vì phổ của nó có một đường màu xanh lá cây rõ ràng |
|
Flo |
Trong tiếng Latin là “chảy” xỉ của quặng |
|
Clo |
Có nguồn gốc từ ngôn ngữ Hy Lạp có nghĩa là “chloros” có nghĩa là màu xanh lá cây. Clo trong xăng |
|
Brom |
Sự bốc hơi dễ dàng có mùi hôi |
|
Tên của các ngôi sao
|
Seleni |
Mặt trăng |
Telu |
Trái đất |
|
Heli |
Mặt trời |
|
Neptuni |
Neptune |
|
Uran |
Vua thiên đàng |
|
Plutoni |
Hades |
|
Palatia |
Hành tinh Pallas |
|
Tên của các vị thần
|
Prometi |
PROMETI – Một vị thần Hy Lạp đã đánh cắp thiên đường để ban cho nhân loại |
Titan |
Tên của vị thần Titanian xuất hiện trong thần thoại Hy Lạp |
|
Vanadi |
Yếu tố lấy tên từ tên của Thần Vanadis – Vẻ đẹp mà Thiên Chúa mà Na Uy lưu hành dân gian |
|
Nhà khoa học
|
CIRI |
Kỷ niệm vợ hoặc chồng của các nhà khoa học Marie và Pierre Curie |
Mendelevi |
Nhà hóa học vĩ đại của Nga – Dmitri Ivanovich Mendeleev |
|
Nobeli |
Theo tên Alfred Nobel – Nhà hóa học Thụy Điển |
|
Lawrenci |
Tên từ nhà vật lý Ernest Lawrence |
|
Rutherfordi |
Lấy tên từ nhà vật lý New Zealand – Ernest Rutherford |
|
Seaborgi |
Lấy tên từ nhà hóa học người Mỹ – Glenn T. Sea Aporg |
|
Meitneri |
Nhận từ nhà vật lý Úc – Lise Meitner |
|
Copernixi |
Theo nhà khoa học Nicolaus Copernicus |
|
Fllerovi |
Georgy Nikolayevich Flyorov |
|
Oganesson |
Theo cái tên Yuri Tsolakovich Oganessian – Nhà vật lý hạt nhân Nga |
|
Tên của đất nước
|
Poloni |
Lấy tên của quê hương Marie Curie là Polone – người đã phát hiện ra yếu tố này là món quà lưu niệm. |
Franci |
Pháp |
|
Gali
|
Tên của lễ kỷ niệm Pháp (Gallia – Tên cổ của Pháp) |
|
Hafni |
Tên của thủ đô Đan Mạch |
|
Có nghĩa là “ẩn” – khó phát hiện
|
Xenon |
Lạ, xa lạ |
Neon |
Mới |
|
Kripton |
Trốn |
Bài tập thực hành yếu tố hóa học
Các bài tập thực tế trong sách giáo khoa hóa học 8 sau khi học lý thuyết về “các yếu tố hóa học” sẽ giúp bạn xem xét và ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
Bài tập thực hành Yếu tố hóa học 1: Điền vào từ thích hợp trong trống
1/ nói những loại này (1), những loại (2), loại khác, trong hóa học hóa học (3) hóa học này (4) hóa học khác.
2/ các nguyên tử có cùng (5) trong nhân là (6) cùng loại, thuộc cùng (7) hóa học.
Đề xuất cho câu trả lời:
Ý 1:
(1) Nguyên tử
(2) Nguyên tử
(3) Yếu tố
(4) Yếu tố
Ý 2:
(5) Số lượng proton
(6) Nguyên tử
(7) Yếu tố
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau
1/ Yếu tố hóa học là gì?
2/ Làm thế nào để thực hiện phần tử? Ví dụ minh họa
Đề xuất cho câu trả lời:
1/ yếu tố hóa học là một tập hợp các nguyên tử tương tự, với cùng số lượng proton trong nhân.
2/ Mỗi nguyên tố hóa học được biểu thị bằng một hoặc hai chữ cái đầu tiên của tên Latin nguyên tố đó, trong đó chữ cái đầu tiên được viết hoa, được gọi là biểu tượng hóa học.
Ví dụ, phần tử hóa học hydro biểu thị H; Các yếu tố hóa học nhôm là AL, biểu tượng nguyên tố hóa học sắt Fe …
Bài 3: Trả lời câu hỏi
1/ Cách để viết 3C, 40, 5CA là gì?
2/ Sử dụng các chữ số và ký hiệu hóa học: hai nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử sắt, bốn nguyên tử nhôm
Đề xuất cho câu trả lời:
1/ Ý nghĩa của phương pháp viết:
- 3c => Hai nguyên tử carbon
- 4o => bốn nguyên tử oxy
- 5ca => năm nguyên tử canxi
2/ Yếu tố hóa học:
- Hai nguyên tử nitơ => 2n
- Bảy nguyên tử sắt => 7fe
- Bốn nguyên tử nhôm => 4Al
Trên đây là lý thuyết về các yếu tố hóa học mà khỉ đã tóm tắt. Hãy xem xét và thực hiện các bài tập để làm chủ thêm kiến thức!
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.