Số Hồ Sơ Cư Trú Là Gì? Giải Mã Chi Tiết Từ A-Z (2025)

Quản lý thông tin cư trú là một phần quan trọng trong việc quản lý dân cư của nhà nước. Vậy, số hồ sơ cư trú là gì và những thông tin nào được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về vấn đề này, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của mình liên quan đến thông tin cư trú.

Cơ Sở Dữ Liệu Về Cư Trú Là Gì?

Theo khoản 3 Điều 2 của Luật Cư trú 2020, Cơ sở dữ liệu về cư trú là một hệ thống chuyên biệt, tập hợp và số hóa thông tin về nơi ở của công dân. Dữ liệu này được lưu trữ và quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại, đồng thời kết nối và chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật. Điều này đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả trong công tác quản lý dân cư trên toàn quốc.

Số Hồ Sơ Cư Trú Là Gì? Giải Mã Chi Tiết Từ A-Z (2025)

32 Thông Tin “Vàng” Trong Cơ Sở Dữ Liệu Về Cư Trú

Cơ sở dữ liệu về cư trú chứa đựng 32 loại thông tin khác nhau, cung cấp bức tranh toàn diện về tình hình cư trú của mỗi công dân:

  1. Số hồ sơ cư trú: Mã số định danh cho mỗi hồ sơ cư trú.
  2. Nơi thường trú: Địa chỉ thường trú, thời gian bắt đầu thường trú, lý do và thời điểm xóa đăng ký thường trú.
  3. Nơi tạm trú: Địa chỉ tạm trú, thời gian bắt đầu tạm trú, thời gian tạm trú và lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú.
  4. Tình trạng khai báo tạm vắng: Thông tin về việc khai báo tạm vắng và thời gian tạm vắng.
  5. Nơi ở hiện tại: Địa chỉ nơi ở hiện tại và thời gian bắt đầu đến nơi ở hiện tại.
  6. Nơi lưu trú: Địa điểm lưu trú và thời gian lưu trú.
  7. Thông tin về chủ hộ và thành viên hộ gia đình: Họ tên, số định danh cá nhân (hoặc số Chứng minh nhân dân).
  8. Quan hệ với chủ hộ: Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
  9. Số định danh cá nhân: Mã số định danh duy nhất của mỗi cá nhân.
  10. Họ và tên khai sinh: Thông tin về họ và tên đầy đủ khi khai sinh.
  11. Ngày tháng năm sinh: Thông tin chi tiết về ngày, tháng, năm sinh.
  12. Giới tính: Thông tin về giới tính của công dân.
  13. Nơi đăng ký khai sinh: Địa điểm đăng ký khai sinh.
  14. Quê quán: Nguồn gốc xuất xứ của công dân.
  15. Dân tộc: Thông tin về dân tộc của công dân.
  16. Tôn giáo: Thông tin về tôn giáo của công dân (nếu có).
  17. Quốc tịch: Thông tin về quốc tịch của công dân.
  18. Tình trạng hôn nhân: Tình trạng hôn nhân hiện tại.
  19. Nhóm máu: Thông tin về nhóm máu (khi công dân yêu cầu cập nhật và có kết quả xét nghiệm).
  20. Thông tin về cha mẹ, vợ/chồng, người đại diện hợp pháp: Họ tên, số định danh cá nhân, quốc tịch.
  21. Ngày tháng năm chết/mất tích: Thông tin về ngày mất (nếu có).
  22. Thông tin về Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: Số CMND, ngày cấp, nơi cấp, số CCCD, ngày cấp, nơi cấp.
  23. Họ tên gọi khác: Các tên gọi khác của công dân (nếu có).
  24. Nghề nghiệp: Lĩnh vực làm việc hiện tại (trừ lực lượng vũ trang).
  25. Tiền án: Thông tin về các án tích đã có.
  26. Tiền sự: Thông tin về các vi phạm hành chính đã có.
  27. Biện pháp ngăn chặn: Các biện pháp ngăn chặn đã áp dụng.
  28. Người giám hộ: Thông tin về người giám hộ (nếu có).
  29. Thông tin liên lạc: Số điện thoại, fax, email, địa chỉ hòm thư.
  30. Thông tin về quốc tịch: Số văn bản, cơ quan ban hành, ngày ban hành về việc nhập, thôi, tước quốc tịch.
  31. Thông tin truy nã: Số quyết định, ngày tháng năm, cơ quan ra quyết định truy nã (nếu có).
  32. Thông tin khác: Thông tin được tích hợp, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu khác.
Xem Thêm:  AI (Trí Tuệ Nhân Tạo) Là Viết Tắt Của Chữ Gì? Khám Phá Từ A Đến Z

(Nguồn: Điều 9 Nghị định 62/2021/NĐ-CP)

Số hồ sơ cư trú

Ví dụ: Khi bạn đăng ký thường trú tại một địa chỉ mới, thông tin về số hồ sơ cư trú của bạn sẽ được cập nhật trong hệ thống. Điều này giúp cơ quan quản lý dễ dàng theo dõi và quản lý thông tin cư trú của bạn.

Các Trường Hợp Điều Chỉnh Thông Tin Cư Trú

Theo Điều 10 Thông tư 55/2021/TT-BCA, việc điều chỉnh thông tin cư trú trong Cơ sở dữ liệu được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi chủ hộ: Cần có ý kiến của chủ hộ hoặc các thành viên gia đình, hoặc văn bản của Tòa án. Trường hợp chủ hộ qua đời hoặc mất năng lực hành vi dân sự, cần có giấy chứng tử hoặc quyết định của Tòa án.
  • Thay đổi về hộ tịch: Cần có giấy tờ chứng minh sự thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp. Nếu thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, công dân không cần xuất trình giấy tờ.
  • Thay đổi địa chỉ do điều chỉnh địa giới hành chính: Cơ quan quản lý cư trú sẽ tự động điều chỉnh dựa trên văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

Nơi thường trú

Lưu ý: Việc cung cấp thông tin chính xác và kịp thời khi có sự thay đổi là trách nhiệm của mỗi công dân, giúp đảm bảo tính chính xác của Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Xem Thêm:  Tâm Anh "Gia Đình Là Số 1" tên thật là gì? Mai Thanh Hà bật mí!

Kết Luận

Hiểu rõ về số hồ sơ cư trú là gì và các thông tin liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú giúp công dân thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình. Việc này không chỉ hỗ trợ công tác quản lý nhà nước mà còn đảm bảo quyền lợi của mỗi cá nhân trong các giao dịch hành chính và dân sự. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và cần thiết.

Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.