Table of Contents
Để nhớ từ vựng tốt, bạn cần thực hiện quá trình xem xét các từ bạn đã học. Một trong những cách để ghi nhớ là làm bài tập về nhà. Vì vậy, các bài tập từ vựng tiếng Anh lớp 3 dưới đây sẽ giúp bé làm điều đó. Thông qua đó, em bé được nhớ lại những từ quan trọng nhất theo chương trình lớp 3.
Xem tất cả
Từ vựng quan trọng trong tiếng Anh lớp 3 để nhớ
Trước khi thực hiện các bài tập từ vựng tiếng Anh lớp 3, bạn đã để em bé xem lại từ vựng tiếng Anh lớp 3 để nhớ như sau:
Chào buổi sáng: Chào buổi sáng |
Cao su: cục tẩy | Gia đình: Gia đình |
Tốt sau: Chào buổi chiều |
Vỏ bút chì: Hộp bút | Cha: Bố |
Chào buổi tối: Chào buổi tối |
Túi học: Túi học | Mẹ: Mẹ |
Gặp gỡ: Cuộc họp |
Notebook: Notebook | Anh: Anh/Anh |
Cái này/ cái đó: cái này/ cái đó |
Eraser: Eraser | Chị: Chị/Chị |
Những điều này/ những thứ đó: Những điều này/ những thứ đó |
Người cai trị: Người cai trị | Cha mẹ: Cha mẹ |
Tuổi: Tuổi |
Bút chì sắc nhọn: Bút chì | Phòng khách: Phòng khách |
Bạn: Bạn, bạn |
Màu xanh: Màu xanh | Nhà bếp: Nhà bếp |
Đứng lên/ ngồi xuống: đứng lên/ ngồi xuống |
Tủ sách: Tủ sách | Phòng ngủ: Phòng ngủ |
Đóng cửa: Đóng |
Đen: Đen | Phòng tắm: Phòng tắm |
Có thể: Có thể |
Vàng: Vàng | Hàng rào: Hàng rào |
Đi: Đi |
Màu đỏ: Màu đỏ | Sân: Sân |
Đến: Mời trong |
Màu tím: Màu tím | Vườn: Vườn |
Trường học: Trường học |
Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây | On/ in/ under/ sotow |
Thư viện: Thư viện |
Orange: Orange | Bản đồ: Bản đồ |
Lớp học: Lớp học |
Cầu lông: cầu lông | Sofa: Sofa |
Sân chơi: Sân chơi |
Cờ vua: Cờ | Tủ quần áo: Tủ quần áo |
Cũ: già, già |
Bàn bóng bàn: Bàn bóng bàn | Tủ: Nội các |
MỚI: Mới |
Chơi: Chơi |
Gương: Một tấm gương |
Câu đố: Câu đố |
Thích: Thích | Tường: Tường |
Chó: Chó |
Hide-andk: Ẩn và tìm kiếm | Búp bê: Doll |
Mèo: Cat |
Bỏ qua: Chơi khiêu vũ | Gấu bông: gấu bông |
Cá: Cá |
Thỏ: Thỏ | Diều: Cá diều |
Đọc: Đọc |
Nghe nhạc: Nghe nhạc | Vẽ một bức tranh: Tranh |
Xem thêm: Tóm tắt bộ từ vựng tiếng Anh lớp 3 mới nhất
5 loại bài tập từ vựng tiếng Anh 3 lớp
Tập thể dục với câu trả lời dưới đây. Bạn hoàn thành em bé và sau đó so sánh câu trả lời.
Bài tập 1 – Khoanh tròn câu trả lời đúng (vòng tròn câu trả lời đúng)
1. Đây là …………… ..
-
A. Người cai trị
-
B. một người cai trị
-
C. Người cai trị
2. Tôi sống ở ………… …
-
A. Pháp
-
B. Tháng Sáu
-
C. Gia đình
3. Có phải sinh nhật của cô ấy không?
-
A. Khi nào
-
B. Cái gì
-
C. Tại sao
4. Anh ấy làm gì ………….?
-
A. Làm
-
B. làm
-
C. Xong
5. Những cây bút đó là ……… .. sàn nhà.
-
A. In
-
B. tại
-
C. BẬT
6. Cha anh ấy là ____________________ Tiếng Anh.
-
A. Dạy
-
B. Giáo viên
-
C. Giảng dạy
7. Anh ấy là ____________ phòng ngủ.
-
A. In
-
B. tại
-
C. dưới
8. Bạn là gì ____________?
-
A. làm
-
B. Làm
-
C. Đừng
9. Cô ấy là một bộ phim.
-
A. Lắng nghe
-
B. Xem
-
C. nhìn thấy
10. Cô ấy đang mua sắm với mẹ.
-
A. Đi
-
B. đi
-
C. đã đi
11. Nhìn! Nó là ________
-
A. Mưa
-
B. Mưa
-
C. mưa
12 – Tôi ____ bữa tối lúc 7 giờ tối
-
A. Am
-
B. là
-
C. Có
13. Bạn thế nào? – Tôi mười một tuổi.
-
A. già
-
B. Tuổi
-
Lạnh lẽo
14. Mẹ cô là y tá ________.
-
A. The
-
B. a
-
Có thể
15. Làm thế nào để bạn _________ tên của bạn? – h – u – n – g
-
A. Phép thuật
-
B. Chính tả
-
C. Chính tả
16 ______ đây là? – Đây là một penil
-
A. Cái gì
-
B. Ở đâu
-
C. Làm thế nào
17. Đó có phải là ______ của cô ấy không, ông Peter?
-
A. Cha
-
B. cha
-
C. Cha
18. Ai đó là? – Đó là ________ của tôi
-
A. Bạn
-
B. Bạn bè
-
C. bạn tình
19. Tạm biệt, hẹn gặp lại sau? – _______.
-
A. Tạm biệt
-
B. Xin chào
-
C. Chào buổi tối
20. ______ là tên của anh ấy? – Tên anh ấy là David.
-
A. Ai
-
B. Làm thế nào
-
C. Cái gì
Bài tập 2 – Chọn ODD ONE OUT (tìm cùng một nhóm với các từ còn lại)
1. A. Xin chào |
B. Có chuyện gì vậy | C. Chào buổi sáng | D. Tạm biệt |
2. A. Tuyệt vời |
B. Tuyệt vời | C. Tốt | D. xấu |
3. A. đẹp |
B. Đẹp | C. Đẹp | D. xấu xí |
4 .. A. Đi bộ |
B. Ngủ | C. Chạy | D. đi |
5. A. Bạn |
B. em gái | C. Cha mẹ | D. Mẹ |
6. A. Phô mai |
B. Bánh | C. Nước cam | D. Mì |
7. A. xanh |
B. Đen | C. Màu sắc | D. Vàng |
8. A. Bóng chày |
B. cầu lông | C. Bơi lội | D. Thể thao |
9. A. tức giận |
B. hạnh phúc | C. lo lắng | D. buồn |
10. A. Trường học |
B. Bút | C. Người cai trị | D. túi trường |
Bài tập 3 – Hoàn thành các từ có chữ cái bị thiếu
-
S_mm_r
-
Cảm ơn y_ _
-
GO_ _ Tạm biệt
-
H_
-
S_hoo_
-
Ru_e_
-
B_G
-
Win_ _W
-
K_te
-
Pl_ne
-
Doo _
-
Hou_e
-
F_m_ly
-
BL_E
-
C_L_UR
-
Bea_ti_ul
-
Be_r_om
-
Cha_r
-
Bea_
-
Z_ _
Bài tập 4 – Đặt các chữ cái theo đúng thứ tự (sắp xếp lại các chữ cái theo đúng thứ tự)
Từ sai vị trí | Phải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Famliy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài tập 5: Điền vào chỗ trống (điền từ thích hợp vào hộp)
Phòng tắm – họ – nhà – nhỏ – phòng ngủ – ở đó |
Xin chào, tên tôi là Linh. Đây là (1) ________ của tôi. Nó nhỏ và màu vàng. Nhà tôi có một nhà bếp, hai (2) ____________ và một khu vườn. Có một (3) ____________ bên trong mỗi phòng ngủ. Đó là phòng ngủ của tôi. Đó là (4) ___________. Có một chiếc giường, một cái bàn, một chiếc ghế và một tủ sách. (5) ___________ là một poster lớn trên tường. Nhìn! Tôi có những câu đố, (6) __________ dưới giường.
Câu trả lời của bài tập từ vựng tiếng Anh lớp 3
Bài tập 1:
1 – A, 2 – A, 3 – A, 4 – B, 5 – C, 6 – C, 7 – A, 8 – B, 9 – B, 10 – A, 11 – B, 12 – C, 13 – C, 14 – B, 15 – C, 16 – A, 17 – A, A, A, A, A, A, A
Bài tập 2:
1 – d, 2 – d, 3 – d, 4 – b, 5 – a, 6 – c, 7 – c, 8 – d, 9 – b, 10 – a
Bài tập 3:
1 – Mùa hè, 2 – Cảm ơn bạn, 3 – Tạm biệt, 4 – Hi, 5 – Trường học, 6 – Thống trị, 7 – Túi, 8 – Cửa sổ, 9 – Diều, 10 – Máy bay, 11 – Cánh cửa, 12 – Nhà
Bài tập 4:
1 – Chu kỳ, 2 – Skate, 3 – Thành phố, 4 – Young, 5 – Người phụ nữ, 6 – Hạnh phúc, 7 – Gia đình, 8 – già, 9 – Chị, 10 – Mẹ, 11 – Nhà bếp, 12 – Nhà, 13 – Cây, Cổng, 15 – Cửa
Bài tập 5:
1 – Nhà
2 – Phòng ngủ
3 – Phòng tắm
4 – Nhỏ
5 – ở đó
6 – Họ
Những sai lầm tốt khi em bé của bạn tập thể dục từ vựng tiếng Anh lớp 3
Dưới đây là một số trường hợp em bé của bạn thường thực hiện các bài tập về từ vựng tiếng Anh lớp 3 và cách sửa nó cho phụ huynh.
-
Trẻ em tránh làm bài tập từ vựng. Lý do có thể là do con bạn nghĩ rằng các bài tập từ vựng rất khó để nhớ nhiều từ. -> Để khắc phục nó, hãy để em bé của bạn thực hiện các bài tập khó khăn và khó khăn để không chán. Cung cấp phần thưởng để khuyến khích trẻ thích từ vựng.
-
Em bé nhớ những từ mà không hiểu ý nghĩa của chúng. Vâng, đôi khi trẻ em bắt gặp nhiều lần trong các bài tập từ vựng nhưng không hiểu ý nghĩa của chúng. Điều này dẫn đến việc em bé đoán câu trả lời. “Hoặc khi bạn không nhớ bất kỳ từ nào, hãy lưu nó để học cho lần sau.
-
Đừng tìm kiếm từ điển. Nếu em bé của bạn làm bài tập về nhà, một số từ khó sử dụng từ điển để tìm kiếm. (Nhưng không nên lạm dụng từ điển).
-
Khi xem xét bài kiểm tra, em bé cố gắng nhanh chóng nhớ tất cả các từ cùng một lúc. Do không được chuẩn bị tốt, rất khó để nhớ tất cả các từ để học trước khi thực hiện bài tập. Vui lòng giúp em bé của bạn xem xét để có một kế hoạch cho các bài kiểm tra thường xuyên.
Phần kết luận:
Trên đây là bản tóm tắt đầy đủ các bài tập từ vựng tiếng Anh lớp 3 và câu trả lời chi tiết. Khỉ hy vọng rằng chúng sẽ nắm bắt được từ vựng quan trọng này. Cha mẹ cũng không quên cung cấp cho họ nhiều từ vựng hơn thông qua Mầm non Cát Linh.
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.