Paracetamol: [2025] Công Dụng, Liều Dùng, Lưu Ý & Giải Đáp Thắc Mắc

Paracetamol là thuốc gì?

Paracetamol là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt quen thuộc, có mặt trong hầu hết tủ thuốc gia đình. Tuy nhiên, để sử dụng an toàn và hiệu quả, bạn cần hiểu rõ paracetamol là thuốc gì, công dụng, liều dùng và những lưu ý quan trọng khi sử dụng. Bài viết dưới đây từ mncatlinhdd.edu.vn sẽ cung cấp thông tin chi tiết về loại thuốc này.

Paracetamol thường được sử dụng để giảm đau, hạ sốt trong nhiều trường hợp. Thuốc có thể được bác sĩ kê đơn hoặc không, và người dùng có thể tự mua theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Việc nắm vững thông tin cơ bản, đặc biệt là cách dùng và liều dùng, sẽ giúp bạn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

Paracetamol là thuốc gì?

Paracetamol, còn được gọi là acetaminophen, là một loại thuốc giảm đau không kê đơn phổ biến. Thuốc được dùng để giảm đau từ nhẹ đến vừa, hoặc hạ sốt, hỗ trợ điều trị cảm lạnh, cảm cúm.

Paracetamol: [2025] Công Dụng, Liều Dùng, Lưu Ý & Giải Đáp Thắc Mắc

Khác với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), paracetamol không có hoạt tính kháng viêm và có độ an toàn cao hơn, ít gây tổn thương tim mạch, đường tiêu hóa. Vì vậy, thuốc có thể được sử dụng cho trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú (với liều lượng phù hợp theo khuyến cáo).

Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol không đúng liều lượng vẫn có thể gây ra tác dụng phụ. Do đó, người dùng cần tìm hiểu kỹ về chỉ định, chống chỉ định, cách dùng và liều dùng để đảm bảo an toàn khi sử dụng.

Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc paracetamol

Paracetamol được chỉ định sử dụng trong các trường hợp nào?

Paracetamol thường được dùng để giảm các triệu chứng đau như:

  • Đau đầu
  • Đau lưng
  • Đau răng
  • Đau khớp
  • Đau cơ
  • Đau do viêm khớp
  • Hạ sốt trong các trường hợp sốt do cảm cúm, sốt do tiêm vaccine,…

Chống chỉ định sử dụng

Mặc dù paracetamol được xem là thuốc giảm đau an toàn, ít tác dụng phụ, nhưng vẫn có một số trường hợp chống chỉ định hoặc cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ:

  • Người bệnh dị ứng, mẫn cảm với paracetamol.
  • Người có tiền sử mắc bệnh gan, tổn thương gan.
  • Người nghiện rượu hoặc thường xuyên sử dụng thức uống có cồn và các chất kích thích khác.
  • Suy dinh dưỡng nghiêm trọng.
  • Đang sử dụng một số loại thuốc khác có thể gây tương tác.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng do chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác dụng phụ trên nhóm đối tượng này.

Các dạng và hàm lượng thuốc paracetamol

Paracetamol có nhiều dạng bào chế khác nhau: viên nén, viên nang, dạng lỏng, viên hòa tan và thuốc truyền tĩnh mạch. Hàm lượng thuốc cũng khác nhau tùy theo dạng bào chế, ví dụ: 250mg, 325mg, 500mg,…

  • Viên nén: Dạng viên phổ biến, ví dụ như Panadol, thường có hàm lượng 325mg, 500mg.
  • Viên đặt hậu môn: Thường dùng cho trẻ em, có các hàm lượng 80mg, 150mg và 300mg.
  • Dạng lỏng: Dung dịch, siro uống, ví dụ 160 mg/5 ml (120ml, 473ml); 500 mg/5 ml (240ml);…
  • Viên hòa tan hoặc dạng bột hòa tan: Viên sủi hoặc bột, dễ hòa tan trong nước. Gói bột thường có hàm lượng 80mg, 150mg, 250mg (cho trẻ em), viên sủi có hàm lượng 500mg (cho người lớn).
  • Thuốc truyền tĩnh mạch: Dạng đặc biệt, chỉ được chỉ định và thực hiện bởi bác sĩ.

Các dạng và hàm lượng thuốc paracetamol

Công dụng của paracetamol

Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt trong nhiều trường hợp khác nhau:

  • Đau đầu
  • Đau nửa đầu
  • Đau lưng
  • Thấp khớp và đau cơ
  • Đau răng
  • Đau bụng kinh
  • Cảm lạnh, cảm cúm
  • Đau họng
  • Đau sau phẫu thuật
  • Sốt
Xem Thêm:  Mặt nạ ngủ môi và son dưỡng - Cuộc chiến bất phân thắng bại

Paracetamol có thể được dùng để thay thế aspirin trong điều trị giảm đau. Tuy nhiên, thuốc không có khả năng điều trị viêm như aspirin, chỉ có tác dụng với một số trường hợp viêm khớp nhẹ.

Cách dùng và liều dùng paracetamol

Liều dùng paracetamol khác nhau tùy theo độ tuổi và cân nặng. Dưới đây là liều dùng khuyến cáo chung:

Cho người lớn:

  • Liều chung: 325 – 650mg mỗi lần, uống hoặc đặt hậu môn cách nhau 4 – 6 giờ. Nếu dùng liều 1000mg thì khoảng cách giữa 2 lần dùng là 6 – 8 giờ.
  • Viên nén Paracetamol 500mg: 1-2 viên/liều, uống cách nhau 4 – 6 giờ.
  • Viên đặt hậu môn: 10-20 mg/kg/liều, cách nhau khoảng 4 giờ khi cần thiết, không quá 5 lần và 75 mg/kg trong 24 giờ.

Cho trẻ em:

Liều dùng paracetamol cho trẻ em được tính dựa trên cân nặng:

  • Paracetamol đường uống:
    • Trẻ sơ sinh: 10-15mg/kg, mỗi lần cách 6 – 8 giờ (3-4 lần/ngày).
    • Trẻ lớn hơn: Liều dùng tương tự trẻ sơ sinh, có thể dùng cách 4 – 6 giờ (4-6 lần/ngày), không quá 5 lần trong 24 giờ.
  • Paracetamol dùng qua đường đặt hậu môn:
    • Trẻ 6 – 11 tháng: 80 mg mỗi 6 giờ, tối đa 320 mg/ngày.
    • Trẻ 12 – 36 tháng: 80 mg mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 400 mg/ngày.
    • Trẻ 3 – 6 tuổi: 120 mg mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 600 mg/ngày.
    • Trẻ 6 – 12 tuổi: 325 mg mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 1625 mg/ngày.
    • Trẻ > 12 tuổi: 650 mg mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 3900 mg/ngày.

Liều dùng paracetamol cho trẻ em

Tác dụng phụ của paracetamol

Paracetamol thường được đánh giá là an toàn cho cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, thuốc vẫn có thể gây ra một số tác dụng phụ, đặc biệt khi sử dụng không đúng cách:

  • Phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mẩn đỏ, ngứa da, sưng mặt, môi, lưỡi, họng, khó thở,…
  • Hoại tử biểu bì độc hại, bong da (rất hiếm).
  • Tăng huyết áp đột ngột hoặc hạ thân nhiệt (khi dùng cùng một số thuốc giảm huyết áp chứa phenothiazin).

Nếu có bất kỳ phản ứng bất thường nào sau khi dùng paracetamol, người bệnh nên ngừng dùng thuốc, uống nhiều nước và theo dõi. Nếu các triệu chứng không giảm hoặc tăng nặng, cần đến bệnh viện để được thăm khám và điều trị.

Quá liều và quên liều paracetamol

Ngộ độc paracetamol do sử dụng quá liều

Sử dụng paracetamol quá liều (vượt quá 4g/24 giờ ở người lớn và 50-70mg/kg/24 giờ ở trẻ em) có thể gây ngộ độc gan.

Paracetamol chứa N-acetylbenzoquinonimin, một chất có thể gây độc cho gan. Khi dùng quá liều, gan không đủ glutathione để trung hòa chất độc này, dẫn đến tổn thương gan, thậm chí hoại tử tế bào gan.

Phụ nữ mang thai dùng quá liều paracetamol có thể gây hại cho thai nhi, tăng nguy cơ mắc bệnh hen suyễn.

Người cao tuổi dùng paracetamol lâu dài, quá liều có thể làm suy giảm hemoglobin, gây mệt mỏi, uể oải.

Biểu hiện ngộ độc paracetamol phụ thuộc vào liều lượng và thời gian uống thuốc. Tổn thương gan thường diễn ra qua 4 giai đoạn:

  1. Giai đoạn khởi đầu (24 giờ đầu): Triệu chứng không đặc hiệu, có thể vã mồ hôi, chán ăn, buồn nôn, nôn ói,…
  2. Giai đoạn tổn thương gan (24-48 giờ): Đau bụng, căng tức vùng hạ sườn phải. Xét nghiệm men gan có thể thấy PT kéo dài, AST, ALT, bilirubin tăng.
  3. Giai đoạn suy gan (3-5 ngày sau ngộ độc): Buồn nôn, nôn ói tăng nặng, mệt mỏi, vàng da, lú lẫn, hạ đường huyết, rối loạn đông máu, suy thận, men gan tăng tối đa, hôn mê, có thể tử vong.
  4. Giai đoạn hồi phục: Nếu được điều trị, chức năng gan sẽ hồi phục. Điều trị chậm trễ có thể gây tổn thương gan không hồi phục.

Quên liều paracetamol có sao không?

Quên liều paracetamol có thể làm giảm hiệu quả giảm đau do thuốc chỉ có tác dụng trong 4-6 giờ. Tuy nhiên, thường không gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

Xem Thêm:  Danh sách các trường mầm non giảng dạy theo phương pháp montessori khu vực Quận Gò Vấp

Nếu còn cảm giác đau, người bệnh nên dùng thuốc sớm nhất có thể để tránh khó chịu.

Dược học

Dược lực học

Paracetamol là một dẫn xuất p-aminophenol có tác dụng giảm đau và hạ sốt, không có khả năng chống viêm. Thuốc được cho là có tác dụng giảm đau thông qua ức chế trung tâm tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Paracetamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10 đến 60 phút sau khi uống. Thuốc được phân bố vào hầu hết các mô cơ thể và liên kết với protein huyết tương không đáng kể ở liều điều trị thông thường.

Thời gian bán thải thay đổi từ khoảng 1 đến 3 giờ.

Paracetamol được chuyển hóa nhiều ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid và sulfat không có hoạt tính. Dưới 5% được bài tiết dưới dạng không đổi. Các chất chuyển hóa của paracetamol bao gồm một chất trung gian hydroxyl hóa nhỏ có hoạt tính gây độc cho gan, được giải độc bằng cách liên hợp với glutathione. Tuy nhiên, chất độc này vẫn có thể tích lũy sau khi dùng quá liều paracetamol và gây tổn thương gan không hồi phục nếu không được điều trị.

Paracetamol được chuyển hóa khác nhau ở trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, nhũ nhi và trẻ nhỏ so với người lớn. Trong đó, dạng liên hợp sulfat là dạng chuyển hóa thường gặp nhất.

Tương tác thuốc

Paracetamol có thể tương tác với thuốc nào?

Paracetamol có thể tương tác với một số thuốc không kê đơn, có kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng, bao gồm: Tramadol, Amitriptyline, Amlodipine, Caffeine, Amoxicillin, Diclofenac, Metformin, Aspirin, Atorvastatin, Codeine, Clopidogrel, Furosemide, Diazepam, Gabapentin, Lansoprazole, Ibuprofen, Naproxen, Levofloxacin, Levothyroxine, Pantoprazole, Naproxen, Pregabalin, Omeprazole, Prednisolone, Pantoprazole, Ramipril, Ranitidine, Sertraline và Simvastatin.

Ngoài ra, paracetamol cũng có tương tác với các thuốc khác chứa paracetamol nếu sử dụng cùng lúc.

Paracetamol tương tác với rượu và thức ăn

Paracetamol cũng tương tác với rượu, các loại thức ăn, đồ uống có cồn, ảnh hưởng đến gan. Các phản ứng có thể gặp như sốt, ớn lạnh, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, suy nhược,… Ngoài ra, cũng có thể đau khớp, sưng khớp, vàng da, vàng mắt, ngứa da, phát ban, chảy máu hoặc bầm tím,…

Cách bảo quản thuốc paracetamol

Paracetamol thường được dùng như thuốc dự phòng trong nhiều gia đình, cơ quan, văn phòng. Vì thế, cần bảo quản hợp lý để tránh thuốc bị hỏng, biến đổi chất, mất hiệu quả.

Với paracetamol dạng viên uống, viên sủi, viên đặt hậu môn,… cần bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ cao, tránh ẩm thấp, tiếp xúc với nước. Nhiệt độ tốt nhất là từ 15-30°C, tránh đông lạnh thuốc. Riêng paracetamol dạng viên đặt hậu môn có thể bảo quản trong tủ lạnh.

Để thuốc trên cao, tránh xa tầm tay trẻ em. Nếu phát hiện thuốc có dấu hiệu biến đổi về màu sắc, mùi hay kết cấu thì ngưng sử dụng ngay.

Lưu ý khi sử dụng thuốc paracetamol

Paracetamol có thể được sử dụng như thuốc giảm đau không kê đơn. Tuy nhiên, cần cẩn trọng khi sử dụng để tránh tác dụng phụ.

Một số lưu ý cần nắm khi dùng paracetamol:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không dùng thuốc nếu không đau nhức, không sốt cao trên 38,5 độ.
  • Với người lớn, không dùng paracetamol quá 10 ngày liên tục, với trẻ em không dùng liên tiếp trên 5 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Với các trường hợp cần giảm đau, nên đợi sau 4-6 giờ giữa các lần dùng do thuốc có tác dụng trong khoảng 4 giờ. Uống thuốc liên tục không làm tăng hiệu quả giảm đau mà có thể gây ngộ độc, tổn thương gan.
  • Tuân thủ đúng liều lượng được hướng dẫn, không uống quá liều.
  • Không uống rượu, bia hoặc dùng đồ uống, đồ ăn có cồn khi dùng paracetamol.
  • Trẻ em nên dùng paracetamol dưới sự giám sát của người lớn.
  • Người say rượu; mắc bệnh gan, tim, phổi, thận; người mẫn cảm với thành phần của thuốc; người bị thiếu máu hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase;… không nên tự ý sử dụng thuốc.
  • Nếu không biết mình có thuộc nhóm đối tượng không được sử dụng thuốc hay không, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể sử dụng paracetamol theo cơ chế phóng thích chậm để tránh làm hại đến gan.
  • Nên dùng paracetamol sau bữa ăn từ 30 phút đến 1 giờ. Không dùng thuốc trong bữa ăn để tránh thức ăn làm giảm khả năng hấp thụ của thuốc.
  • Dùng thuốc với nước ấm sẽ giúp tăng khả năng hấp thụ. Không uống thuốc cùng với nước trà, cà phê, nước ngọt có gas,… Tốt nhất chỉ uống thuốc với nước lọc.
  • Nếu muốn kết hợp paracetamol với các thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Với paracetamol dạng viên sủi, nên hòa tan 1 viên thuốc với khoảng 150-200 ml nước. Với thuốc paracetamol dạng bột, cần ít nhất 5-10 ml nước. Chú ý đợi thuốc hòa tan hoàn toàn với nước rồi mới uống.
  • Với paracetamol dạng đặt hậu môn, cần rửa tay sạch trước và sau khi đặt thuốc. Lưu ý không tắm, đi vệ sinh sau khi đặt thuốc.
Xem Thêm:  IEP: Tất tần tật về Chương Trình Giáo Dục Cá Nhân cho Trẻ Khuyết Tật

Câu hỏi thường gặp về viên uống paracetamol

Paracetamol phát huy tác dụng trong bao lâu?

Thuốc paracetamol thường phát huy tác dụng giảm đau sau khoảng 5 – 15 phút kể từ khi uống. Thuốc có tác dụng hiệu quả nhất trong khoảng 4 – 6 tiếng. Sau thời gian này, cơn đau có thể quay trở lại và có thể cần phải tiếp tục sử dụng thuốc.

Paracetamol có phải thuốc kháng sinh không?

Paracetamol không phải là thuốc kháng sinh. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc cũng nên cẩn thận và tuân thủ đúng các hướng dẫn, chỉ định và chống chỉ định để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn.

Uống paracetamol khi đói được không?

Không nên uống paracetamol khi đói. Theo các nghiên cứu, dùng thuốc paracetamol để giảm đau lúc bụng đói làm tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi, chẳng hạn như buồn nôn hay nôn ói. Thuốc cũng dễ dẫn đến táo bón nếu người bệnh thường xuyên dùng paracetamol trong lúc đói.

Nên hạn chế dùng thuốc trong bữa ăn vì thức ăn sẽ làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ của thuốc. Thời gian dùng thuốc tốt nhất là sau bữa ăn từ 30 – 60 phút và dùng thuốc với nước ấm để làm tăng khả năng hấp thụ và hiệu quả điều trị.

Phụ nữ cho con bú có thể uống paracetamol không?

Paracetamol được đánh giá là thuốc giảm đau an toàn, có thể sử dụng cho cả phụ nữ đang mang thai và cho con bú. Paracetamol sẽ được bài tiết một lượng cực nhỏ (< 0,2%) qua sữa mẹ. Việc người mẹ uống paracetamol với liều giảm đau thông thường dường như không gây nguy cơ nào về sức khỏe cho trẻ bú mẹ.

Tuy nhiên, nếu bạn đang cho con bú nhưng bị dị ứng, mẫn cảm với paracetamol hay suy dinh dưỡng, thuộc nhóm chống chỉ định dùng thuốc, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ về loại thuốc điều trị thay thế.

Kết luận

Paracetamol là một loại thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả, hỗ trợ điều trị cảm lạnh, cảm cúm. Tuy nhiên, với những cơn đau đầu kéo dài, không nên lạm dụng thuốc để tránh lờn thuốc và các tác dụng phụ nguy hiểm. Tốt nhất nên đến bệnh viện có chuyên khoa thần kinh để được bác sĩ hỗ trợ thăm khám, chẩn đoán và tư vấn điều trị. Các thông tin trên được cung cấp bởi mncatlinhdd.edu.vn, nhằm mang đến kiến thức hữu ích về sức khỏe cho cộng đồng.

Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.