Table of Contents
Trong nội dung của bài viết, chúng tôi sẽ trải qua kiến thức cơ bản về các dấu hiệu phân chia vào ngày 2. Tham khảo và thực hành ngay bây giờ!
Cách xác định các dấu hiệu chia hết cho 2
Để xác định xem một số có chia hết cho 2 hay không, chúng ta chỉ cần xem xét chữ số kết thúc của số đó. Dưới đây là một quy tắc để xác định các dấu hiệu chia cho 2:
-
Nếu số kết thúc của số được xem xét là chẵn (0, 2, 4, 6 hoặc 8) Sau đó, con số đó chia hết cho 2.
-
Nếu số kết thúc của số được xem xét là một số lẻ (1, 3, 5, 7 hoặc 9) Sau đó, con số đó không chia hết cho 2.
Ví dụ:
-
Số 10 chia hết cho 2 vì nó có số kết thúc là 0.
-
Số 13 không chia hết cho 2 vì nó có số kết thúc là 3.
Bên cạnh đó, bạn cần nhớ các thuộc tính cơ bản của một số chia hết cho 2. Cụ thể như sau:
-
Số 2 là số chia hết cho 2 nhỏ nhất trong hệ thống thập phân.
-
Không có số lượng chia hết cho 2 lớn nhất.
-
Nếu một số chia hết cho các số chẵn (4, 6, 8, 10, 12, …) Sau đó tất cả chia cho 2.
Các hình thức toán học của các dấu hiệu được chia cho 2 phổ biến
Dưới đây là các loại bài tập toán về các dấu hiệu chia hết cho 2 phổ biến trong toán học. Tiết kiệm để thực hành dễ dàng và chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới!
Mẫu 1: Làm số theo yêu cầu
Một trong những loại vấn đề về các dấu hiệu ký kết của hai cơ bản nhất là số theo yêu cầu của vấn đề. Ở đây, bạn sẽ được yêu cầu nêu các số để đáp ứng các điều kiện của vấn đề về số lượng chữ số (chẳng hạn như: 5 -digit số, số 3 -digit, …) Và số lượng phải được chia cho 2.
Ví dụ: Viết 5 số với 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Giải pháp: Xem xét tất cả các chữ số từ 0 đến 9, loại bỏ các chữ số lẻ (1, 3, 5, 7, 9) và chọn 5 chữ số khác nhau với số kết thúc là chẵn (0, 2, 4, 6, 8).
Câu trả lời: 24680, 46802, 86204, 80462, 60248.
Mẫu 2: Tìm số không xác định
Tìm kiếm những con số chưa biết là một trong những loại toán học của các dấu hiệu chia hết cho 2 cực kỳ thú vị. Trong loại bài tập này, bạn cần tìm cách ẩn để số lượng chia hết cho 2 (hoặc theo yêu cầu của vấn đề).
Ví dụ: Tìm x, y cho số 1996xy chia cho 2?
Giải pháp: 1996xy được chia cho 2 nếu y là số chẵn (0, 2, 4, 6, 8) và x là bất kỳ số nào.
Trả lời: X là số tự nhiên từ 0 đến 9; Y là số 0, 2, 4, 6, 8.
Mẫu 3: Áp dụng các thuộc tính chia hết cho 2
Áp dụng các thuộc tính chia hết cho 2 là hình thức toán học phổ biến nhất, trong loại bài tập này, bạn cần áp dụng các dấu hiệu và thuộc tính chia hết cho 2 để chứng minh các yêu cầu của vấn đề.
Ví dụ, chứng minh rằng số 45987061956 luôn được chia cho 2?
Giải pháp: Dựa trên các thuộc tính chia cho 2, chúng ta thấy số kết thúc là 6 chia cho 6 (số chẵn). Hoặc, dựa trên các dấu hiệu phân chia cho 2, chúng ta thấy số kết thúc là 6 (số chẵn). Do đó, chúng tôi có thể kết luận số 45987061956 luôn chia cho 2.
Hướng dẫn giải quyết tất cả các bài tập chia hết cho 2 trang 95 Sách giáo khoa Lớp 4
Để giúp học sinh dễ dàng thực hành các bài tập chia hết cho 2, đây là hướng dẫn chi tiết về cách giải quyết các bài tập trên trang 95 của sách giáo khoa lớp 4.
Bài 1 Trang 95 SGK Lớp 4
Đề tài:
Của số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84683; 5782; 8401:
Một. Số nào chia hết cho 2?
b. Số nào không chia hết cho 2?
Giải pháp:
-
Các số cuối thậm chí được chia cho 2.
-
Các số cuối là số lẻ, chúng không chia cho 2.
Trả lời:
Một. 98; 1000; 744; 5782; 7536.
b. 35; 89; 867; 8401; 84683.
Bài 2 Trang 95 SGK Lớp 4
Đề tài:
Một. Viết một số bốn chữ số có hai chữ số, mỗi số là chia hết cho 2.
b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2.
Giải pháp:
-
Các số cuối thậm chí được chia cho 2.
-
Các số cuối là số lẻ, chúng không chia cho 2.
Trả lời:
a) 44; 98; 68; 26.
b) 397; 675.
Bài 3 Trang 95 SGK Lớp 4
Đề tài:
Một. Với ba chữ số 3; 4; 6 Viết thậm chí ba số chữ số, mỗi số có cả ba chữ số.
b. Với ba chữ số 3; 5; 6 Viết các số lẻ ba chữ số, mỗi số có cả 3 chữ số.
Giải pháp:
Áp dụng các thuộc tính của số chia cho 2, chúng tôi có số thậm chí có thể được chia cho 2 và số lẻ là số không thể chia cho 2.
Trả lời:
Một. 346; 364; 436; 634.
b. 365; 563; 635; 653.
Đừng bỏ lỡ !! Chương trình toán học bằng tiếng Anh, giúp phát triển tư duy theo cách toàn diện nhất. Nhận tối đa 40% ưu đãi ngay tại đây! |
Bài 4 Trang 95 SGK Lớp 4
Đề tài:
Một. Viết số chẵn thích hợp trong dấu chấm:
340; 342; 344; …; …; 350.
b. Viết các số lẻ thích hợp trong dấu chấm:
8347; 8349; 8351; …; …; 8357.
Giải pháp:
Áp dụng các thuộc tính của số chia cho 2, chúng tôi có số thậm chí có thể được chia cho 2 và số lẻ là số không thể chia cho 2.
Trả lời:
Một. 340; 342; 344; 346; 348; 350.
b. 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.
Tóm tắt các bài tập về các dấu hiệu phân chia theo 2 tự động
Bài tập 1: Liệt kê tất cả 3 số tự nhiên và phân chia cho 2.
Bài tập 2: Cho chuỗi 25, 36, 48, 57, 62, 74, 89. Xác định số nào chia hết cho 2.
Bài tập 3: Tìm các số chia hết cho 2 trong chuỗi 100, 105, 110, 115, 120, 125, 130, 135.
Bài tập 4: Viết số 4 -Digit, kết thúc là 8.
Bài tập 5: Chứng minh rằng số 123456789 chia hết cho 2.
Bài tập 6: Tìm x sao cho 37X chia hết cho 2.
Bài tập 7: Viết 3 số chữ số chia cho 2, biết rằng tất cả các chữ số đều khác nhau.
Bài tập 8: Tìm số nguyên dương x sao cho 157×2 chia hết cho 2.
Bài tập 9: Viết số 6 -Digit chia cho 2, biết rằng số chỉ bao gồm hai số 4 và bốn số 8.
Bài tập 10: Chứng minh rằng số 38573 không chia hết cho 2.
Xem thêm:
- Mầm non Cát Linh Math – Ứng dụng toán học bằng tiếng Anh số 1 cho trẻ mẫu giáo & trường tiểu học
- Cách xác định và bài tập về các dấu hiệu phân chia cho 4
Trả lời Phần:
Bài tập 1: 100, 102, 104, …, 998.
Bài tập 2: 6, 48, 62, 74.
Bài tập 3: 100, 110, 120, 130.
Bài tập 4: 1008, 2008, …, 9998.
Bài tập 5: Số 123456789 không được chia cho 2.
Bài tập 6: Đặt 37x chia hết cho 2, chúng ta cần X là một số chẵn, vì vậy X có thể là 0, 2, 4, 6, 8.
Bài tập 7: 102, 104, 106, 108, 120, 124, 126, 128, 140, 142, …
Bài tập 8: 157×2 chia hết cho 2 với tất cả X, vì cuối năm 157×2 là số 2 (chia cho 2).
Bài tập 9: 488888, 844888, 888488, 888848, 888884.
Bài tập 10: Số 38573 không chia hết cho 2, vì số kết thúc của 38573 là số 3 (số lẻ).
Trên đây là tất cả kiến thức về các dấu hiệu ký kết của 2 mà Khỉ muốn chia sẻ với bạn. Nếu bạn đang tìm kiếm một phương pháp học toán hiệu quả cho con cái của bạn, đừng bỏ lỡ toán học Mầm non Cát Linh – áp dụng toán học bằng tiếng Anh hiện đại. Đây là một trong những phần mềm được nhiều phụ huynh tin tưởng vì chất lượng nội dung cao (Được xây dựng dựa trên các chương trình giáo dục phổ thông mới) và phương pháp học tập thú vị (trò chơi, …).
Đăng ký tài khoản của bạn ngay tại đây để nhận được giảm giá tới 40% và tài liệu học tập miễn phí!
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.