2 Sao 2 Gạch Ngang: Giải Mã Cấp Bậc Quân Hàm Trung Tá Quân Đội Việt Nam

Bạn có bao giờ thắc mắc về ý nghĩa của những quân hàm khác nhau trong Quân đội Nhân dân Việt Nam? Đặc biệt, cấp hiệu có 2 sao 2 gạch ngang tượng trưng cho cấp bậc nào? Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết và chính xác nhất về vấn đề này, đồng thời giải đáp các thắc mắc liên quan đến việc thăng quân hàm và trách nhiệm của sĩ quan mang cấp hiệu này.

Giải Mã Quân Hàm 2 Sao 2 Gạch: Trung Tá Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2016/NĐ-CP, cấp hiệu của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam được quy định rõ ràng. Đối với cấp tá, cấp hiệu có hai gạch ngang. Số lượng sao trên cấp hiệu thể hiện cấp bậc cụ thể. Như vậy, 2 sao 2 gạch ngang trên cấp hiệu quân đội tương ứng với cấp bậc Trung tá.

Để dễ hình dung, bạn có thể tham khảo bảng sau:

Cấp Bậc Quân Hàm Số Sao Số Gạch Ngang
Thiếu úy 1 1
Trung úy 2 1
Thượng úy 3 1
Đại úy 4 1
Thiếu tá 1 2
Trung tá 2 2
Thượng tá 3 2
Đại tá 4 2

Lưu ý: Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp cũng tuân theo quy tắc này, nhưng có thêm một đường màu hồng rộng 5mm ở chính giữa theo chiều dọc để phân biệt với sĩ quan.

Xem Thêm:  Z Là Tập Hợp Số Gì: Định Nghĩa & Ứng Dụng

2 Sao 2 Gạch Ngang: Giải Mã Cấp Bậc Quân Hàm Trung Tá Quân Đội Việt Nam

Thời Hạn Xét Thăng Quân Hàm Từ Thiếu Tá Lên Trung Tá

Vậy, một sĩ quan cần bao nhiêu thời gian để được thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Trung tá? Điều này được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi năm 2014):

Thời hạn xét thăng quân hàm từ Thiếu tá lên Trung tá là 4 năm. Điều này có nghĩa là, một sĩ quan tại ngũ đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định sẽ được xét thăng quân hàm Trung tá sau ít nhất 4 năm giữ cấp bậc Thiếu tá.

Cấp hiệu Quân đội Nhân dân Việt Nam

Trách Nhiệm Của Sĩ Quan Quân Đội Mang Quân Hàm Trung Tá

Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam mang cấp bậc Trung tá có những trách nhiệm gì? Theo Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, sĩ quan Trung tá có những trách nhiệm sau:

  • Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
  • Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao.
  • Bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội.
  • Đảm bảo đơn vị sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào.
  • Khi nhận mệnh lệnh, nếu có căn cứ cho rằng mệnh lệnh đó trái pháp luật, phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh. Nếu vẫn phải chấp hành, cần báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
Xem Thêm:  Đau Họng Bên Trái: Nguyên Nhân, Triệu Chứng & Cách Giảm Đau Nhanh

Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam

Kết Luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về ý nghĩa của quân hàm 2 sao 2 gạch ngang trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Đó là cấp bậc Trung tá, một cấp bậc quan trọng với những trách nhiệm to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Việc hiểu rõ về hệ thống quân hàm giúp chúng ta thêm trân trọng những người lính, những người đang ngày đêm cống hiến cho sự bình yên của đất nước.

Tài liệu tham khảo:

  • Nghị định 82/2016/NĐ-CP
  • Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi năm 2014)
Nguyễn Lân Dũng

Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.