Số thứ tự (ordinal number) là những số dùng để chỉ vị trí hoặc thứ hạng của một đối tượng trong một dãy hoặc một chuỗi. Ví dụ: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)… Thứ tự này có thể dựa trên quy mô, tầm quan trọng hoặc trình tự thời gian.
Ví dụ:
Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm. Để phân biệt rõ ràng hơn, mncatlinhdd.edu.vn sẽ so sánh hai loại số này trong bảng dưới đây:
ĐẶC ĐIỂM | SỐ ĐẾM (CARDINAL NUMBERS) | SỐ THỨ TỰ (ORDINAL NUMBERS) |
---|---|---|
Chức năng | Biểu thị số lượng người, vật, sự việc | Biểu thị vị trí, thứ hạng, trình tự |
Ví dụ | I have five pens. (Tôi có 5 cây bút) | He is the fifth person in line. (Anh ấy là người thứ năm trong hàng) |
Minh họa | One (1), Two (2), Three (3) | First (1st), Second (2nd), Third (3rd) |
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết từ 1 đến 20:
SỐ ĐẾM | CARDINAL NUMBERS | SỐ THỨ TỰ | ORDINAL NUMBER |
---|---|---|---|
1 | One | 1st | First |
2 | Two | 2nd | Second |
3 | Three | 3rd | Third |
4 | Four | 4th | Fourth |
5 | Five | 5th | Fifth |
6 | Six | 6th | Sixth |
7 | Seven | 7th | Seventh |
8 | Eight | 8th | Eighth |
9 | Nine | 9th | Ninth |
10 | Ten | 10th | Tenth |
11 | Eleven | 11th | Eleventh |
12 | Twelve | 12th | Twelfth |
13 | Thirteen | 13th | Thirteenth |
14 | Fourteen | 14th | Fourteenth |
15 | Fifteen | 15th | Fifteenth |
16 | Sixteen | 16th | Sixteenth |
17 | Seventeen | 17th | Seventeenth |
18 | Eighteen | 18th | Eighteenth |
19 | Nineteen | 19th | Nineteenth |
20 | Twenty | 20th | Twentieth |
Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh thường gây bối rối cho nhiều người học. mncatlinhdd.edu.vn sẽ giúp bạn hệ thống lại kiến thức một cách dễ dàng bằng cách chia thành hai nhóm:
Nhóm này bao gồm các số: first (1st), second (2nd), third (3rd). Đây là những trường hợp đặc biệt, bạn cần ghi nhớ:
Với nhóm này, bạn chỉ cần thêm “th” vào sau số đếm. Tuy nhiên, cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ:
Bảng Số Thứ Tự Từ 1 Đến 100:
Dưới đây là bảng tổng hợp số thứ tự từ 1 đến 100 để bạn tham khảo:
1st (First) | 21st (Twenty-first) | 41st (Forty-first) | 61st (Sixty-first) | 81st (Eighty-first) |
---|---|---|---|---|
2nd (Second) | 22nd (Twenty-second) | 42nd (Forty-second) | 62nd (Sixty-second) | 82nd (Eighty-second) |
3rd (Third) | 23rd (Twenty-third) | 43rd (Forty-third) | 63rd (Sixty-third) | 83rd (Eighty-third) |
4th (Fourth) | 24th (Twenty-fourth) | 44th (Forty-fourth) | 64th (Sixty-fourth) | 84th (Eighty-fourth) |
5th (Fifth) | 25th (Twenty-fifth) | 45th (Forty-fifth) | 65th (Sixty-fifth) | 85th (Eighty-fifth) |
6th (Sixth) | 26th (Twenty-sixth) | 46th (Forty-sixth) | 66th (Sixty-sixth) | 86th (Eighty-sixth) |
7th (Seventh) | 27th (Twenty-seventh) | 47th (Forty-seventh) | 67th (Sixty-seventh) | 87th (Eighty-seventh) |
8th (Eighth) | 28th (Twenty-eighth) | 48th (Forty-eighth) | 68th (Sixty-eighth) | 88th (Eighty-eighth) |
9th (Ninth) | 29th (Twenty-ninth) | 49th (Forty-ninth) | 69th (Sixty-ninth) | 89th (Eighty-ninth) |
10th (Tenth) | 30th (Thirtieth) | 50th (Fiftieth) | 70th (Seventieth) | 90th (Ninetieth) |
11th (Eleventh) | 31st (Thirty-first) | 51st (Fifty-first) | 71st (Seventy-first) | 91st (Ninety-first) |
12th (Twelfth) | 32nd (Thirty-second) | 52nd (Fifty-second) | 72nd (Seventy-second) | 92nd (Ninety-second) |
13th (Thirteenth) | 33rd (Thirty-third) | 53rd (Fifty-third) | 73rd (Seventy-third) | 93rd (Ninety-third) |
14th (Fourteenth) | 34th (Thirty-fourth) | 54th (Fifty-fourth) | 74th (Seventy-fourth) | 94th (Ninety-fourth) |
15th (Fifteenth) | 35th (Thirty-fifth) | 55th (Fifty-fifth) | 75th (Seventy-fifth) | 95th (Ninety-fifth) |
16th (Sixteenth) | 36th (Thirty-sixth) | 56th (Fifty-sixth) | 76th (Seventy-sixth) | 96th (Ninety-sixth) |
17th (Seventeenth) | 37th (Thirty-seventh) | 57th (Fifty-seventh) | 77th (Seventy-seventh) | 97th (Ninety-seventh) |
18th (Eighteenth) | 38th (Thirty-eighth) | 58th (Fifty-eighth) | 78th (Seventy-eighth) | 98th (Ninety-eighth) |
19th (Nineteenth) | 39th (Thirty-ninth) | 59th (Fifty-ninth) | 79th (Seventy-ninth) | 99th (Ninety-ninth) |
20th (Twentieth) | 40th (Fortieth) | 60th (Sixtieth) | 80th (Eightieth) | 100th (Hundredth) |
Bạn có thể áp dụng tương tự với các số lớn hơn 100, ví dụ: 1.000th (one thousandth), 1.000.000th (one millionth)…
Cách phát âm số thứ tự cũng tuân theo cách viết. Lưu ý cách phát âm của first, second, third trong nhóm bất quy tắc. Với nhóm theo quy tắc, phát âm âm /θ/ ở cuối.
mncatlinhdd.edu.vn giới thiệu 5 cách dùng số thứ tự bạn cần ghi nhớ:
Bài tập 1: Viết số thứ tự của các số sau:
Đáp án:
Bài tập 2: Điền số thứ tự thích hợp vào chỗ trống:
Đáp án:
Hy vọng bài viết này từ mncatlinhdd.edu.vn đã giúp bạn nắm vững kiến thức về số thứ tự trong tiếng Anh. Việc hiểu rõ và sử dụng chính xác số thứ tự sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và học tập. Chúc bạn thành công!
Nguồn: https://mncatlinhdd.edu.vn/ Tác giả: Nguyễn Lân dũng
Giáo sư Nguyễn Lân Dũng là một trong những nhà khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực vi sinh vật học, với hơn 50 năm cống hiến cho giáo dục và nghiên cứu (Wiki). Ông là con trai của Nhà giáo Nhân dân Nguyễn Lân, xuất thân từ một gia đình nổi tiếng hiếu học. Trong sự nghiệp của mình, Giáo sư đã đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Chủ tịch Hội các ngành Sinh học Việt Nam, Đại biểu Quốc hội và được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân vào năm 2010.
Mầm non Cát Linh giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học…
Tài liệu gồm 50 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang…
Mầm non Cát Linh giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học…
Tài liệu gồm 334 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Lê Duy, tuyển…
Tài liệu gồm 44 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang…
Tài liệu gồm 14 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang…
This website uses cookies.